Thứ sáu, Tháng Một 24, 2025
HomeTài liệu học tiếng TrungHọc tiếng Trung Thương mạiGiáo trình tiếng Trung thương mại bài 1

Giáo trình tiếng Trung thương mại bài 1

5/5 - (1 bình chọn)

Phương pháp học tiếng Trung thương mại hiệu quả tại nhà

Giáo trình tiếng Trung thương mại bài 1, nếu các bạn học viên đang băn khoăn lựa chọn một bộ tài liệu bổ ích và thích hợp để luyện tập tại nhà, thì hãy theo dõi ngay chuyên đề này do chính tay Thầy Vũ chủ biên và biên soạn hoàn toàn miễn phí nhé. Mỗi ngày các bạn học viên sẽ được tìm hiểu một bài giảng mới, chứa rất nhiều thông tin bổ ích trong nội dung bài giảng. Chúng ta sẽ thông qua đó tích lũy dần dần những kiến thức mà bản thân còn thiếu, để từ đó nâng cao trình độ tiếng Trung hơn. Ngoài chuyên đề thương mại, các bạn còn có thể tham khảo các bộ tài liệu khác như giao tiếp, HSK, luyện dịch… do chính Thầy Vũ dày chọn lọc kiến thức và biên soạn thành một bộ giáo trình hoàn chỉnh. Các bạn hãy tự học tiếng Trung hiệu quả thông qua hình thức online, ChineMaster sẽ luôn đồng hành cùng các bạn.

Các bạn học viên đang thắc mắc về các thông tin liên quan đến trung tâm tiếng Trung ChineMaster CS1 và CS2 thì hãy click ngay vào link bên dưới để biết thêm chi tiết nhé.

Trung tâm tiếng Trung Hà Nội ChineMaster

Trung tâm tiếng Trung TPHCM ChineMaster

Bộ giáo trình tiếng Trung do chính tay Thầy Vũ biên soạn để các bạn tham khảo miễn phí ở link bên dưới, chúng ta hãy nhanh tay sở hữu bộ tài liệu này về luyện tập mỗi ngày nhé.

Giáo trình tiếng Trung mới ChineMaster

Để củng cố lại kiến thức cũ trước khi vào bài mới các bạn hãy ấn vài link bên dưới nhé.

Luyện dịch TOCFL online Band B2 kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung

Nội dung chi tiết bài giảng tiếng Trung thương mại online Thầy Vũ chúng ta hãy cùng theo dõi chi tiết ở ngay bên dưới nhé.

Nội dung bài giảng giáo trình tiếng Trung thương mại bài 1

Toàn bộ tài liệu do Thầy Vũ biên soạn Giáo trình tiếng Trung thương mại bài 1 ChineMaster

Giáo trình tiếng Trung thương mại bài 1 Thầy Vũ thiết kế nội dung giáo án bài giảng dựa trên nền tảng kiến thức trong bộ giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 tập toàn diện hội tụ đầy đủ 6 kỹ năng gồm nghe nói đọc viết gõ dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế từ trình độ cơ bản đến nâng cao. Đây là chương trình giảng dạy của Thầy Vũ dành cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn chỉ học theo đúng bộ sách giáo trình do ThS Nguyễn Minh Vũ viết sách và chủ biên biên soạn.

患有焦虑症和抑郁症的人经常将胃肠道不适作为主要症状。增强韧性可以减少与某些胃肠道症状相关的压力和焦虑。 2018 年 1 月发表在 Neurogastroenterology and Motility 杂志上的研究表明,低弹性与肠易激综合征 (IBS) 症状恶化之间存在联系。

皮肤病常伴有焦虑和压力。反过来,压力会引发皮肤相关疾病的发作,例如牛皮癣和湿疹。研究表明,患有银屑病等疾病的患者表现出韧性较差的迹象,而早期干预以增强韧性可以改善这些病症的症状和管理。

研究已将子宫内膜异位症和慢性、可能使人衰弱的疼痛与抑郁情绪、焦虑和复原力降低联系起来。复原力可能是减少对身体、精神和社会福祉影响的重要因素。

孩子们在成长过程中会面临各种挑战——从开始上学和结交新朋友到不利的、创伤性的经历,例如欺凌和虐待。

美国心理学会 (APA) 表示:“建立适应力——能够很好地适应逆境、创伤、悲剧、威胁,甚至是重要的压力来源——可以帮助我们的孩子管理压力以及焦虑和不确定感。” (18)

7 Cs 模型专门解决了儿童和青少年的复原力建设问题。它将能力、信心、联系、性格、贡献、应对和控制列为年轻人有效处理情况的基本技能。

没有通用的公式可以培养年轻人的适应能力。如果孩子在学校和家里看起来不知所措或有问题,父母可能会考虑与可以提供帮助的人交谈,例如辅导员、心理学家或其他心理健康专家。

关于韧性和性别的研究表明,男性和女性对逆境和创伤的反应可能不同。但结果是矛盾的。

在生存和长寿方面,历来女性在饥荒和流行病等危机时期比男性更能茁壮成长。根据 2018 年 1 月发表在《美国国家科学院院刊》上的一篇文章,即使整体预期寿命增加,研究人员也发现女性比男性寿命长 6 个月到 4 岁。

另一方面,研究发现,女性在创伤性事件后患 PTSD 的可能性大约是男性的两倍。性别差异的原因尚不清楚,但可能与应对创伤的应对方式有关。

面对挑战和逆境时,复原力对男性和女性都有益。然而,女性也可以利用适应力来克服更常见的障碍,例如工作歧视、性骚扰和家庭暴力。

一项研究发现,在工作场所面临性别偏见时,女性依靠采用男性特征、指导和内在动机因素来克服障碍。

研究发现,缺乏韧性的男性在失去配偶后更容易患上严重的抑郁症。

该研究于 2018 年 9 月发表在 The Gerontologist 杂志上,该研究还表明,具有高韧性的男性在失去后没有表现出额外的抑郁症状,他们的整体幸福感几乎与已婚男性相似。

2014 年发表在 Progress in Community Health Parterships 杂志上的另一项研究侧重于压力和适应力的感知来源,特别是在非裔美国男性中,并发现大多数男性通过家庭和宗教获得了对适应力的支持。

照顾老人或长期患病的亲人等人的负担可能是巨大的压力来源并影响照顾者的福祉。

研究表明,社会支持是照顾者韧性的关键调节因素。这种支持可以由家人和朋友以及医生和社会工作者提供。

2018 年 1 月发表在 BMC Psychiatry 杂志上的一项研究强调,医疗保健专业人员应该帮助确定支持性的家庭成员和朋友,以帮助减轻护理人员的负担。

有很多方法可以鼓励人们的韧性。像鼓舞人心的报价这样简单的事情可以赋予力量。还有令人惊讶的表达形式,如纹身,可以讲述韧性的故事并作为激励的例子。

纹身一度被视为禁忌或蔑视的标志,如今已成为主流。

纹身可能意味着不同的东西,并有多种用途——从作为一种艺术自我表达形式到纪念重要事件或认识特别的人。它们也可以象征一个人在逆境中的韧性。

从单词和短语到符号和诗歌,纹身提醒人们他们的力量以及他们如何克服疾病或损失等挑战。

纹身是一个应该仔细考虑的决定,但它可以成为你自己和他人的灵感来源。

文学和流行文化提醒人们,复原力是人类条件的共同点。以下是一些关于如何建立内在力量的热门读物、电影和节目,以及那些依靠自身韧性的人的故事。

采取包括均衡膳食和定期锻炼在内的健康生活方式需要适应力。改变习惯可能很困难,尤其是在遏制不良饮食和睡眠习惯方面。

坚持不懈、现实乐观和支持系统可以帮助人们养成更健康的生活方式。例如,与朋友一起锻炼可以让这个过程更有趣,也更少孤立。让全家人参与健康膳食计划可以减轻压力。

改变习惯需要健康的自我意识。在养成新习惯之前,人们必须能够向内看并找出他们犯错的地方。提供适当的支持以确保您步入正轨将帮助您实现目标并养成更好的习惯。

美国国家医学图书馆说,这种情况是由称为皮肤癣菌的霉菌样真菌引起的。像其他类型的真菌一样,皮肤癣菌在温暖潮湿的地区茁壮成长。您可以通过以下方式捕捉癣:

与感染者身体的受影响区域有直接的皮肤接触

触摸带有真菌的物品,例如衣服、梳子、泳池表面和淋浴地板

和宠物玩耍。根据美国国立卫生研究院 (NIH) 的说法,猫和狗,尤其是小猫和小狗,是常见的携带者。

接触其他受感染的动物,如牛、山羊、猪和马,也可能导致感染。有时动物的感染看起来像是皮毛斑驳或鳞片状的区域,但这些迹象可能并不总是可见的。如果您认为宠物可能感染了病毒,请务必带它去看兽医。

美国家庭医师学会指出,诊断癣可能有点棘手,因为它通常与其他疾病相似。例如,体癣可能与湿疹、牛皮癣或脂溢性皮炎混淆;头癣可能与斑秃混淆;和脚趾甲癣看起来像由指甲外伤引起的营养不良的脚趾甲(质地和成分的变化)。可以通过真菌培养确认癣诊断。

几乎所有癣病例都可以成功治疗,无论是使用非处方药还是处方药。采取预防措施可以帮助您避免将癣传播到身体的其他部位或在此期间再次感染自己或他人。

当使用非处方抗真菌药物治疗时,皮肤上的癣如足癣(脚癣)和股癣(股癣)通常会在两到四个星期内消失。头癣(头皮癣)通常需要用处方抗真菌药物治疗一到三个月。

股癣(股癣)通常可以用非处方外用药物治疗。皮肤科医生还建议穿着透气的棉质内衣。为了缓解股癣的症状,AAD 建议每天 2 到 6 次在该区域使用凉爽的湿毛巾,每次 20 到 30 分钟。每次使用干净的毛巾很重要,并且只在痒处使用,并在再次使用之前用热肥皂水清洗。

已经有一些关于使用草药治疗癣的研究,但主要限于动物。 《香港医学杂志》的一项研究发现,具有抗真菌特性的中药外用草药配方可有效治疗豚鼠脚气,但不如外用抗真菌药物有效。 Mycoses 上的一项研究发现,局部应用的草药精油配方似乎可以限制受癣影响的绵羊的真菌生长。德国组织 Informed Health Online 指出,已建议将茶树油用于脚气,但没有太多科学证据支持这些建议。

预防癣可能具有挑战性,但您可以采取一些简单的步骤来降低风险,或防止感染扩散到您身体的其他部位或其他人。

真菌感染很少会扩散到皮肤表面以下,因此不太可能导致严重的疾病。但未经治疗的癣有时会导致真菌在皮肤的更深处生长。这种皮疹被称为 Majocchi 肉芽肿,由凸起的肿块和脓疱组成,可能难以治疗。

Giáo án giảng dạy lớp học tiếng Trung thương mại online phần chú thích phiên âm tiếng Trung ứng dụng vào thực tế để củng cố thêm kiến thức của học viên sau khi học xong giáo án bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại bài 1.

Huàn yǒu jiāolǜ zhèng hé yìyù zhèng de rén jīngcháng jiāng wèi cháng dào bùshì zuòwéi zhǔyào zhèngzhuàng. Zēngqiáng rènxìng kěyǐ jiǎnshǎo yǔ mǒu xiē wèi cháng dào zhèngzhuàng xiāngguān de yālì hé jiāolǜ. 2018 Nián 1 yuè fābiǎo zài Neurogastroenterology and Motility zázhì shàng de yánjiū biǎomíng, dī tánxìng yǔ cháng yì jī zònghé zhēng (IBS) zhèngzhuàng èhuà zhī jiān cúnzài liánxì.

Pífū bìng cháng bàn yǒu jiāolǜ hé yālì. Fǎn guòlái, yālì huì yǐnfā pífū xiāngguān jíbìng de fǎ zuò, lìrú niúpíxuǎn hé shīzhěn. Yánjiū biǎomíng, huàn yǒu yín xiè bìng děng jíbìng de huànzhě biǎoxiàn chū rènxìng jiào chà de jīxiàng, ér zǎoqí gānyù yǐ zēngqiáng rènxìng kěyǐ gǎishàn zhèxiē bìngzhèng de zhèngzhuàng hé guǎnlǐ.

Yánjiū yǐ jiāng zǐgōng nèi mó yì wèi zhèng hé mànxìng, kěnéng shǐ rén shuāiruò de téngtòng yǔ yìyùqíngxù, jiāolǜ hé fùyuán lì jiàngdī liánxì qǐlái. Fùyuán lì kěnéng shì jiǎnshǎo duì shēntǐ, jīngshén hé shèhuì fúzhǐ yǐngxiǎng de zhòngyào yīnsù.

Háizimen zài chéngzhǎng guòchéng zhōng huì miànlín gè zhǒng tiǎozhàn——cóng kāishǐ shàngxué hé jiéjiāo xīn péngyǒu dào bùlì de, chuāngshāng xìng de jīnglì, lìrú qīlíng hé nüèdài.

Měiguó xīnlǐ xuéhuì (APA) biǎoshì:“Jiànlì shìyìng lì——nénggòu hěn hǎo de shìyìng nìjìng, chuāngshāng, bēijù, wēixié, shènzhì shì zhòngyào de yālìláiyuán——kěyǐ bāngzhù wǒmen de hái zǐ guǎnlǐ yālì yǐjí jiāolǜ hé bù quèdìng gǎn.” (18)

7 Cs móxíng zhuānmén jiě jué liǎo er tóng hé qīngshàonián de fùyuán lì jiànshè wèntí. Tā jiāng nénglì, xìnxīn, liánxì, xìnggé, gòngxiàn, yìngduì hé kòngzhì liè wèi niánqīng rén yǒuxiào chǔlǐ qíngkuàng de jīběn jìnéng.

Méiyǒu tōngyòng de gōngshì kěyǐ péiyǎng niánqīng rén de shìyìng nénglì. Rúguǒ háizi zài xuéxiào hé jiālǐ kàn qǐlái bu zhī suǒ cuò huò yǒu wèntí, fùmǔ kěnéng huì kǎolǜ yǔ kěyǐ tígōng bāngzhù de rén jiāotán, lìrú fǔdǎo yuán, xīnlǐ xué jiā huò qítā xīnlǐ jiànkāng zhuānjiā.

Guānyú rènxìng hé xìngbié de yánjiū biǎomíng, nánxìng hé nǚxìng duì nìjìng hé chuāngshāng de fǎnyìng kěnéng bùtóng. Dàn jiéguǒ shì máodùn de.

Zài shēngcún hé chángshòu fāngmiàn, lì lái nǚxìng zài jīhuang hé liúxíng bìng děng wéijī shíqí bǐ nánxìng gēng néng zhuózhuàng chéngzhǎng. Gēnjù 2018 nián 1 yuè fābiǎo zài “měiguó guójiā kēxuéyuàn yuàn kān” shàng de yī piān wénzhāng, jíshǐ zhěngtǐ yù qí shòumìng zēngjiā, yánjiū rényuán yě fāxiàn nǚxìng bǐ nánxìng shòumìng zhǎng 6 gè yuè dào 4 suì.

Lìng yī fāngmiàn, yánjiū fāxiàn, nǚxìng zài chuāngshāng xìng shìjiàn hòuhuàn PTSD de kěnéng xìng dàyuē shì nánxìng de liǎng bèi. Xìngbié chāyì de yuányīn shàng bù qīngchǔ, dàn kěnéng yǔ yìngduì chuāngshāng de yìngduì fāngshì yǒuguān.

Miàn duì tiǎozhàn hé nìjìng shí, fùyuán lì duì nánxìng hé nǚxìng dōu yǒuyì. Rán’ér, nǚxìng yě kěyǐ lìyòng shìyìng lì lái kèfú gèng chángjiàn de zhàng’ài, lìrú gōngzuò qíshì, xìngsāorǎo hé jiātíng bàolì.

Yī xiàng yánjiū fāxiàn, zài gōngzuò chǎngsuǒ miànlín xìngbié piānjiàn shí, nǚxìng yīkào cǎiyòng nánxìng tèzhēng, zhǐdǎo hé nèizài dòngjī yīnsù lái kèfú zhàng’ài.

Yánjiū fāxiàn, quēfá rènxìng de nánxìng zài shīqù pèi’ǒu hòu gèng róngyì huàn shàng yánzhòng de yìyù zhèng.

Gāi yánjiū yú 2018 nián 9 yuè fābiǎo zài The Gerontologist zázhì shàng, gāi yánjiū hái biǎomíng, jùyǒu gāo rènxìng de nánxìng zài shīqù hòu méiyǒu biǎoxiàn chū éwài de yìyù zhèngzhuàng, tāmen de zhěngtǐ xìngfú gǎn jīhū yǔ yǐ hūn nánxìng xiāngsì.

2014 Nián fābiǎo zài Progress in Community Health Parterships zázhì shàng de lìng yī xiàng yánjiū cèzhòng yú yālì hé shìyìng lì de gǎnzhī láiyuán, tèbié shì zài fēi yì měiguó nánxìng zhòng, bìng fāxiàn dà duōshù nánxìng tōngguò jiātíng hé zōngjiào huòdéle duì shìyìng lì de zhīchí.

Zhàogù lǎorén huò chángqí huàn bìng de qīnrén děng rén de fùdān kěnéng shì jùdà de yālì láiyuán bìng yǐngxiǎng zhàogù zhě de fúzhǐ.

Yánjiū biǎomíng, shèhuì zhīchí shì zhàogù zhě rènxìng de guānjiàn tiáojié yīnsù. Zhè zhǒng zhīchí kěyǐ yóu jiārén hé péngyǒu yǐjí yīshēng hé shèhuì gōngzuò zhě tígōng.

2018 Nián 1 yuè fābiǎo zài BMC Psychiatry zázhì shàng de yī xiàng yánjiū qiángdiào, yīliáo bǎojiàn zhuānyè rényuán yīnggāi bāngzhù quèdìng zhīchí xìng de jiātíng chéngyuán hé péngyǒu, yǐ bāngzhù jiǎnqīng hùlǐ rényuán de fùdān.

Yǒu hěnduō fāngfǎ kěyǐ gǔlì rénmen de rènxìng. Xiàng gǔwǔ rénxīn de bàojià zhèyàng jiǎndān de shìqíng kěyǐ fùyǔ lìliàng. Hái yǒu lìng rén jīngyà de biǎodá xíngshì, rú wénshēn, kěyǐ jiǎngshù rènxìng de gùshì bìng zuòwéi jīlì de lìzi.

Wénshēn yīdù bèi shì wéi jìnjì huò mièshì de biāozhì, rújīn yǐ chéngwéi zhǔliú.

Wénshēn kěnéng yìwèizhe bùtóng de dōngxī, bìng yǒu duō zhǒng yòngtú——cóng zuòwéi yī zhǒng yìshù zìwǒ biǎodá xíngshì dào jìniàn zhòngyào shìjiàn huò rènshí tèbié de rén. Tāmen yě kěyǐ xiàngzhēng yīgè rén zài nìjìng zhōng de rènxìng.

Cóng dāncí hé duǎnyǔ dào fúhào hè shīgē, wénshēn tíxǐng rénmen tāmen de lìliàng yǐjí tāmen rúhé kèfú jíbìng huò sǔnshī děng tiǎozhàn.

Wénshēn shì yīgè yīnggāi zǐxì kǎolǜ de juédìng, dàn tā kěyǐ chéngwéi nǐ zìjǐ hé tārén de línggǎn láiyuán.

Wénxué hé liúxíng wénhuà tíxǐng rénmen, fùyuán lì shì rénlèi tiáojiàn de gòngtóng diǎn. Yǐxià shì yīxiē guānyú rúhé jiànlì nèizài lìliàng de rèmén dúwù, diànyǐng hé jiémù, yǐjí nàxiē yīkào zìshēn rènxìng de rén de gùshì.

Cǎiqǔ bāokuò jūnhéng shànshí hé dìngqí duànliàn zài nèi de jiànkāng shēnghuó fāngshì xūyào shìyìng lì. Gǎibiàn xíguàn kěnéng hěn kùnnán, yóuqí shì zài èzhì bùliáng yǐnshí hé shuìmián xíguàn fāngmiàn.

Jiānchí bùxiè, xiànshí lèguān hé zhīchí xìtǒng kěyǐ bāngzhù rénmen yǎng chéng gèng jiànkāng de shēnghuó fāngshì. Lìrú, yǔ péngyǒu yīqǐ duànliàn kěyǐ ràng zhège guòchéng gèng yǒuqù, yě gèng shǎo gūlì. Ràng quánjiā rén shēn yǔ jiànkāng shànshí jìhuà kěyǐ jiǎnqīng yālì.

Gǎibiàn xíguàn xūyào jiànkāng de zìwǒ yìshí. Zài yǎng chéng xīn xíguàn zhīqián, rénmen bìxū nénggòu xiàng nèi kàn bìng zhǎo chū tāmen fàncuò dì dìfāng. Tígōng shìdàng de zhīchí yǐ quèbǎo nín bù rù zhèngguǐ jiāng bāngzhù nín shíxiàn mùbiāo bìng yǎng chéng gèng hǎo de xíguàn.

Měiguó guójiā yīxué túshū guǎn shuō, zhè zhǒng qíngkuàng shì yóu chēng wèi pífū xuǎn jùn de méijūn yàng zhēnjùn yǐnqǐ de. Xiàng qítā lèixíng de zhēnjùn yīyàng, pífū xuǎn jūn zài wēnnuǎn cháoshī dì dìqū zhuózhuàng chéngzhǎng. Nín kěyǐ tōngguò yǐxià fāngshì bǔzhuō xuǎn:

Yǔ gǎnrǎn zhě shēntǐ de shòu yǐngxiǎng qūyù yǒu zhíjiē de pífū jiēchù

chùmō dài yǒu zhēnjùn de wùpǐn, lìrú yīfú, shūzi, yǒngchí biǎomiàn hé línyù dìbǎn

hé chǒngwù wánshuǎ. Gēnjù měiguó guólì wèishēng yán jiù yuàn (NIH) de shuōfǎ, māo hé gǒu, yóuqí shì xiǎo māo hé xiǎo gǒu, shì chángjiàn de xiédài zhě.

Jiēchù qítā shòu gǎnrǎn de dòngwù, rú niú, shānyáng, zhū hé mǎ, yě kěnéng dǎozhì gǎnrǎn. Yǒushí dòngwù de gǎnrǎn kàn qǐlái xiàng shì pímáo bānbó huò línpiàn zhuàng de qūyù, dàn zhèxiē jīxiàng kěnéng bìng bù zǒng shì kějiàn de. Rúguǒ nín rènwéi chǒngwù kěnéng gǎnrǎnle bìngdú, qǐng wùbì dài tā qù kàn shòuyī.

Měiguó jiātíng yīshī xuéhuì zhǐchū, zhěnduàn xuǎn kěnéng yǒudiǎn jíshǒu, yīnwèi tā tōngcháng yǔ qítā jíbìng xiāngsì. Lìrú, tǐ xuǎn kěnéng yǔ shīzhěn, niúpíxuǎn huò zhī yì xìng píyán hùnxiáo; tóu xuǎn kěnéng yǔ bāntū hùnxiáo; hé jiǎozhǐjiǎ xuǎn kàn qǐlái xiàng yóu zhǐ jiǎ wàishāng yǐnqǐ de yíngyǎng bùliáng de jiǎozhǐ jiǎ (zhídì hé chéngfèn de biànhuà). Kěyǐ tōngguò zhēnjùn péiyǎng quèrèn xuǎn zhěnduàn.

Jīhū suǒyǒu xuǎn bìnglì dōu kěyǐ chénggōng zhìliáo, wúlùn shì shǐyòng fēichǔfāngyào háishì chǔfāngyào. Cǎiqǔ yùfáng cuòshī kěyǐ bāngzhù nín bìmiǎn jiāng xuǎn chuánbò dào shēntǐ de qítā bùwèi huò zài cǐ qíjiān zàicì gǎnrǎn zìjǐ huò tārén.

Dāng shǐyòng fēi chǔfāng kàng zhēnjùn yàowù zhìliáo shí, pífū shàng de xuǎn rú zú xuǎn (jiǎoxuǎn) hé gǔ xuǎn (gǔ xuǎn) tōngcháng huì zài liǎng dào sì gè xīngqí nèi xiāoshī. Tóu xuǎn (tóupí xuǎn) tōngcháng xūyào yòng chǔfāng kàng zhēnjùn yàowù zhìliáo yī dào sān gè yuè.

Gǔ xuǎn (gǔ xuǎn) tōngcháng kěyǐ yòng fēi chǔfāng wàiyòng yàowù zhìliáo. Pífū kē yīshēng huán jiànyì chuānzhuó tòuqì de mián zhì nèiyī. Wèile huǎnjiě gǔ xuǎn de zhèngzhuàng,AAD jiànyì měitiān 2 dào 6 cì zài gāi qūyù shǐyòng liángshuǎng de shī máojīn, měi cì 20 dào 30 fēnzhōng. Měi cì shǐyòng gānjìng de máojīn hěn zhòngyào, bìngqiě zhǐ zài yǎng chù shǐyòng, bìng zài zàicì shǐyòng zhīqián yòng rè féizào shuǐ qīngxǐ.

Yǐjīng yǒu yīxiē guānyú shǐyòng cǎoyào zhìliáo xuǎn de yánjiū, dàn zhǔyào xiànyú dòngwù. “Xiānggǎng yīxué zázhì” de yī xiàng yánjiū fāxiàn, jùyǒu kàng zhēnjùn tèxìng de zhōngyào wàiyòng cǎoyào pèifāng kě yǒuxiào zhìliáo túnshǔ jiǎoqì, dàn bùrú wàiyòng kàng zhēnjùn yàowù yǒuxiào. Mycoses shàng de yī xiàng yánjiū fāxiàn, júbù yìngyòng de cǎoyào jīngyóu pèifāng sìhū kěyǐxiànzhì shòu xuǎn yǐngxiǎng de miányáng de zhēnjùn shēngzhǎng. Déguó zǔzhī Informed Health Online zhǐchū, yǐ jiànyì jiāng cháshù yóu yòng yú jiǎoqì, dàn méiyǒu tài duō kēxué zhèngjù zhīchí zhèxiē jiànyì.

Yùfáng xuǎn kěnéng jùyǒu tiǎozhàn xìng, dàn nín kěyǐ cǎiqǔ yīxiē jiǎndān de bùzhòu lái jiàngdī fēngxiǎn, huò fángzhǐ gǎnrǎn kuòsàn dào nín shēntǐ de qítā bùwèi huò qítā rén.

Zhēnjùn gǎnrǎn hěn shǎo huì kuòsàn dào pífū biǎomiàn yǐ xià, yīncǐ bù tài kěnéng dǎozhì yánzhòng de jíbìng. Dàn wèi jīng zhìliáo de xuǎn yǒushí huì dǎozhì zhēnjùn zài pífū de gēngshēn chù shēngzhǎng. Zhè zhǒng pízhěn bèi chēng wèi Majocchi ròuyá zhǒng, yóu tū qǐ de zhǒngkuài hé nóng pào zǔchéng, kěnéng nányǐ zhìliáo.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế Thầy Vũ đưa ra đáp án dịch tiếng Trung sang tiếng Việt cho đoạn văn bản ở trên, các bạn chỉ tham khảo thôi nhé. Đây là bài tập ứng dụng và vận dụng những kiến thức mà các bạn vừa được học trong Giáo trình tiếng Trung thương mại bài 1.

Những người bị lo lắng và trầm cảm thường cho biết đau dạ dày ruột là một triệu chứng chính. Xây dựng khả năng phục hồi có thể làm giảm căng thẳng và lo lắng liên quan đến một số triệu chứng GI. Nghiên cứu được công bố vào tháng 1 năm 2018 trên tạp chí Neurogastroenterology and Motility cho thấy mối liên hệ giữa khả năng phục hồi thấp và các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích (IBS) trở nên tồi tệ hơn.

Các rối loạn da liễu thường đi kèm với lo lắng và căng thẳng. Ngược lại, căng thẳng có thể làm bùng phát các bệnh liên quan đến da, chẳng hạn như bệnh vẩy nến và bệnh chàm. Các nghiên cứu cho thấy rằng những bệnh nhân mắc các tình trạng như bệnh vẩy nến có dấu hiệu ít khả năng phục hồi hơn, và can thiệp sớm để xây dựng khả năng phục hồi có thể cải thiện các triệu chứng và quản lý các tình trạng này.

Các nghiên cứu đã liên kết lạc nội mạc tử cung và chứng đau mãn tính, có khả năng gây suy nhược với tâm trạng trầm cảm, lo lắng và giảm khả năng phục hồi. Khả năng phục hồi có thể là một yếu tố quan trọng trong việc giảm ảnh hưởng đến thể chất, tinh thần và hạnh phúc xã hội.

Trẻ em phải đối mặt với bất kỳ thử thách nào khi chúng lớn lên – từ việc bắt đầu đi học và kết bạn mới đến những trải nghiệm bất lợi, đau thương, chẳng hạn như bắt nạt và lạm dụng.

Theo Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ (APA), “Xây dựng khả năng phục hồi – khả năng thích ứng tốt với nghịch cảnh, chấn thương, bi kịch, các mối đe dọa, hoặc thậm chí là các nguồn căng thẳng quan trọng – có thể giúp con cái chúng ta kiểm soát căng thẳng và cảm giác lo lắng và không chắc chắn”. (18)

Mô hình 7 Cs đặc biệt giải quyết vấn đề xây dựng khả năng phục hồi ở trẻ em và thanh thiếu niên. Nó liệt kê năng lực, sự tự tin, sự kết nối, tính cách, sự đóng góp, khả năng ứng phó và kiểm soát là những kỹ năng cần thiết cho những người trẻ tuổi để xử lý các tình huống một cách hiệu quả.

Không có công thức chung nào để xây dựng khả năng phục hồi ở những người trẻ tuổi. Nếu một đứa trẻ có vẻ bị choáng ngợp hoặc gặp khó khăn ở trường và ở nhà, cha mẹ có thể cân nhắc nói chuyện với ai đó có thể giúp đỡ, chẳng hạn như cố vấn, nhà tâm lý học hoặc chuyên gia sức khỏe tâm thần khác.

Các nghiên cứu về khả năng phục hồi và giới tính cho thấy nam giới và phụ nữ có thể phản ứng khác nhau với nghịch cảnh và chấn thương. Nhưng kết quả đã trái ngược nhau.

Về sự tồn tại và tuổi thọ, phụ nữ trong lịch sử phát triển với số lượng lớn hơn nam giới trong thời kỳ khủng hoảng như đói kém và dịch bệnh. Ngay cả khi tuổi thọ tổng thể tăng lên, các nhà nghiên cứu nhận thấy phụ nữ sống lâu hơn nam giới từ sáu tháng đến bốn năm, theo một bài báo đăng vào tháng 1 năm 2018 trên tạp chí Proceedings of the National Academy of Sciences.

Mặt khác, các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng phụ nữ có nguy cơ phát triển PTSD cao gấp đôi nam giới sau một sự kiện đau thương. Lý do cho sự khác biệt giới tính là không rõ ràng, nhưng nó có thể liên quan đến phong cách đối phó để đối phó với chấn thương.

Khả năng phục hồi mang lại lợi ích cho cả nam và nữ khi đối mặt với thách thức và nghịch cảnh. Tuy nhiên, phụ nữ cũng dựa vào khả năng phục hồi để vượt qua những trở ngại mà họ thường gặp phải, chẳng hạn như phân biệt đối xử trong công việc, quấy rối tình dục và bạo lực gia đình.

Một nghiên cứu cho thấy khi đối mặt với sự lệch lạc về giới ở nơi làm việc, phụ nữ dựa vào việc áp dụng các đặc điểm nam giới, sự cố vấn và các yếu tố động lực nội tại để vượt qua những trở ngại.

Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những người đàn ông thiếu khả năng phục hồi dễ bị trầm cảm hơn sau khi mất vợ theo cấp số nhân.

Nghiên cứu được công bố vào tháng 9 năm 2018 trên tạp chí The Gerontologist, cũng chỉ ra rằng những người đàn ông có khả năng phục hồi cao không có thêm các triệu chứng trầm cảm sau khi mất mát và sức khỏe tổng thể của họ gần như được phản ánh tương tự như những người bạn đã kết hôn của họ.

Một nghiên cứu khác, được công bố vào năm 2014 trên tạp chí Progress in Community Health Parterships, tập trung vào các nguồn gây căng thẳng và khả năng phục hồi được nhận thức, đặc biệt là ở những người đàn ông Mỹ gốc Phi, và phát hiện ra rằng hầu hết nam giới tìm thấy sự hỗ trợ cho khả năng phục hồi thông qua gia đình và tôn giáo.

Gánh nặng chăm sóc ai đó, chẳng hạn như người lớn tuổi hoặc người thân bị bệnh mãn tính, có thể là nguồn căng thẳng to lớn và ảnh hưởng đến sức khỏe của người chăm sóc.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hỗ trợ xã hội là yếu tố điều chỉnh chính cho khả năng phục hồi của những người chăm sóc. Sự hỗ trợ đó có thể được cung cấp bởi các thành viên gia đình và bạn bè, cũng như các bác sĩ và nhân viên xã hội.

Một nghiên cứu, được công bố vào tháng 1 năm 2018 trên tạp chí BMC Psychiatry, nhấn mạnh rằng các chuyên gia chăm sóc sức khỏe nên giúp xác định các thành viên gia đình và bạn bè hỗ trợ để giúp giảm bớt gánh nặng cho người chăm sóc.

Có nhiều cách để khuyến khích sự kiên cường ở mọi người. Một cái gì đó đơn giản như một câu trích dẫn đầy cảm hứng có thể truyền sức mạnh cho bạn. Ngoài ra còn có những hình thức thể hiện đáng ngạc nhiên, chẳng hạn như hình xăm, có thể kể những câu chuyện về sự kiên cường và đóng vai trò là những ví dụ động lực.

Từng được coi là điều cấm kỵ hoặc là dấu hiệu của sự bất chấp, hình xăm đã trở thành một xu hướng thực tế.

Hình xăm có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau và phục vụ nhiều mục đích – từ việc là một hình thức nghệ thuật thể hiện bản thân để kỷ niệm một sự kiện quan trọng hoặc công nhận một ai đó đặc biệt. Chúng cũng có thể tượng trưng cho sự kiên cường của một người khi đối mặt với nghịch cảnh.

Từ những từ và cụm từ đến biểu tượng và thơ ca, hình xăm nhắc nhở mọi người về sức mạnh của họ và cách họ vượt qua những thử thách như bệnh tật hoặc mất mát.

Việc xăm hình là một quyết định cần được cân nhắc kỹ lưỡng, nhưng nó có thể là nguồn cảm hứng cho chính bạn và những người khác.

Văn học và văn hóa đại chúng nhắc nhở rằng khả năng phục hồi là điều phổ biến đối với tình trạng của con người. Dưới đây là một số bài đọc, bộ phim và chương trình truyền hình hay nhất về các cách xây dựng sức mạnh nội tâm và những câu chuyện về những người đã tự xây dựng sự kiên cường của mình.

Áp dụng một lối sống lành mạnh bao gồm các bữa ăn cân bằng và tập thể dục thường xuyên đòi hỏi khả năng phục hồi. Có thể khó thay đổi thói quen, đặc biệt là khi phải kiềm chế thói quen ăn uống và ngủ nghỉ tiêu cực.

Sự kiên trì, lạc quan thực tế và các hệ thống hỗ trợ có thể giúp mọi người phát triển lối sống lành mạnh hơn. Ví dụ, tập thể dục với một người bạn sẽ làm cho quá trình này trở nên vui vẻ hơn và bớt cô lập hơn. Để cả gia đình cùng tham gia vào việc lập kế hoạch bữa ăn lành mạnh sẽ giúp bạn bớt căng thẳng hơn.

Thay đổi thói quen bao gồm một liều lượng lành mạnh của nhận thức về bản thân. Mọi người phải có khả năng hướng nội và tìm ra nơi họ đang mắc sai lầm trước khi có thể tạo ra những thói quen mới. Cung cấp các hỗ trợ để giúp bạn đi đúng hướng sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu của mình và tạo thói quen tốt hơn.

Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ cho biết tình trạng này là do nấm mốc có tên là dermatophytes gây ra. Giống như các loại nấm khác, nấm da liễu phát triển mạnh ở những vùng ẩm ướt. Bạn có thể mắc bệnh hắc lào bằng cách:

Tiếp xúc trực tiếp, da kề da với các vùng bị ảnh hưởng của cơ thể người bệnh

Chạm vào các vật dụng có nấm, chẳng hạn như quần áo, lược, bề mặt hồ bơi và sàn tắm

Chơi với thú cưng. Theo Viện Y tế Quốc gia (NIH), mèo và chó, đặc biệt là mèo con và chó con, là những vật mang mầm bệnh phổ biến.

Chạm vào các động vật bị nhiễm bệnh khác, chẳng hạn như bò, dê, lợn và ngựa, cũng có thể dẫn đến nhiễm trùng. Đôi khi tình trạng nhiễm trùng của động vật trông giống như một vùng lông loang lổ hoặc có vảy nhưng không phải lúc nào các dấu hiệu cũng có thể nhìn thấy được. Hãy chắc chắn đưa thú cưng của bạn đến bác sĩ thú y nếu bạn nghĩ rằng nó có thể bị nhiễm trùng.

Học viện Bác sĩ Gia đình Hoa Kỳ lưu ý rằng chẩn đoán bệnh hắc lào có thể hơi phức tạp, vì nó thường giống với các bệnh lý khác. Ví dụ, nấm da corporis có thể bị nhầm lẫn với bệnh chàm, bệnh vẩy nến hoặc viêm da tiết bã; nấm da capitis có thể bị nhầm lẫn với chứng rụng tóc từng mảng; và bệnh hắc lào ở móng chân có thể trông giống như móng chân bị loạn dưỡng (thay đổi kết cấu và thành phần) do chấn thương ở móng. Chẩn đoán nấm ngoài da có thể được xác nhận bằng cách cấy nấm.

Hầu hết mọi trường hợp bệnh hắc lào đều có thể được điều trị thành công, cho dù đó là thuốc không kê đơn hay thuốc kê đơn. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa có thể giúp bạn tránh lây lan bệnh hắc lào sang các bộ phận khác của cơ thể hoặc tái nhiễm cho bản thân hoặc những người khác trong thời gian chờ đợi.

Khi được điều trị bằng thuốc chống nấm không kê đơn, bệnh hắc lào trên da như nấm da chân (nấm da chân) và nấm da đầu (ngứa ngáy) thường khỏi trong vòng hai đến bốn tuần. Bệnh nấm da đầu (bệnh hắc lào trên da đầu) thường cần được điều trị bằng thuốc chống nấm theo toa trong một đến ba tháng.

Nấm da đầu (ngứa ngáy) thường có thể được điều trị bằng thuốc bôi không kê đơn. Các bác sĩ da liễu cũng khuyên bạn nên mặc đồ lót bằng vải cotton, thoáng khí. Để giảm các triệu chứng ngứa ngáy, AAD khuyên bạn nên đắp một chiếc khăn ướt, mát lên khu vực này trong 20 đến 30 phút từ hai đến sáu lần một ngày. Điều quan trọng là phải sử dụng một chiếc khăn sạch mỗi lần và chỉ sử dụng khăn này trên vết ngứa và rửa bằng nước xà phòng nóng trước khi sử dụng lại.

Đã có một số nghiên cứu về việc sử dụng các biện pháp thảo dược trong điều trị bệnh hắc lào, nhưng hầu hết chỉ giới hạn ở động vật. Một nghiên cứu trên Tạp chí Y khoa Hồng Kông cho thấy công thức thảo dược tại chỗ của các loại thuốc cổ truyền Trung Quốc có đặc tính kháng nấm có hiệu quả trong việc điều trị bệnh nấm da chân ở chuột lang, mặc dù không hiệu quả bằng thuốc trị nấm tại chỗ. Và một nghiên cứu trên Mycoses cho thấy rằng một công thức thảo dược gồm các loại tinh dầu, bôi tại chỗ, có tác dụng hạn chế sự phát triển của nấm ở những con cừu bị bệnh hắc lào. Tổ chức Informed Health Online của Đức lưu ý rằng các ứng dụng của dầu cây trà đã được khuyến khích cho bệnh nấm da chân, nhưng không có nhiều bằng chứng khoa học hỗ trợ các khuyến nghị này.

Bệnh hắc lào có thể khó ngăn ngừa, nhưng có một số bước đơn giản mà bạn có thể thực hiện để giảm nguy cơ mắc bệnh hoặc ngăn nhiễm trùng lây lan sang các vùng khác trên cơ thể hoặc sang người khác.

Nhiễm nấm hiếm khi lây lan dưới bề mặt da, vì vậy rất khó gây ra bệnh nghiêm trọng. Nhưng bệnh hắc lào không được điều trị đôi khi có thể khiến nấm phát triển ở các tầng sâu hơn trên da. Được gọi là u hạt Majocchi, phát ban này bao gồm các nốt sần và mụn mủ nổi lên và có thể khó điều trị.

Bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại bài 1 của chúng ta tìm hiểu hôm nay đến đây là kết thúc. Các bạn học viên hãy truy cập vào hệ thống ChineMaster mỗi ngày để tham khảo thêm thật nhiều tài liệu tiếng Trung bổ ích khác hoàn toàn miễn phí nhé.

Hẹn gặp lại các bạn ở nội dung bài giảng tiếp theo vào ngày mai !

RELATED ARTICLES

Most Popular

Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!