Thứ Hai, Tháng 10 13, 2025
HomeTài liệu học tiếng TrungTừ vựng tiếng Trung Thực phẩm

Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm

Giới thiệu Cuốn Sách "Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm" của Tác Giả Nguyễn Minh VũCuốn sách "Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm" là một tác phẩm nổi bật được sáng tác bởi tác giả Nguyễn Minh Vũ, một chuyên gia uy tín trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung và là người đứng đầu Trung tâm ChineMaster. Cuốn sách này mang đến cho người học một công cụ quý giá để nắm vững và mở rộng vốn từ vựng liên quan đến lĩnh vực thực phẩm trong tiếng Trung.

5/5 - (2 bình chọn)

Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giới thiệu Cuốn Sách “Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm” của Tác Giả Nguyễn Minh Vũ

Cuốn sách “Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm” là một tác phẩm nổi bật được sáng tác bởi tác giả Nguyễn Minh Vũ, một chuyên gia uy tín trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung và là người đứng đầu Trung tâm ChineMaster. Cuốn sách này mang đến cho người học một công cụ quý giá để nắm vững và mở rộng vốn từ vựng liên quan đến lĩnh vực thực phẩm trong tiếng Trung.

“Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm” không chỉ đơn thuần là một tập hợp từ vựng, mà còn là một tài liệu học tập thiết thực, giúp người học dễ dàng làm quen và sử dụng các thuật ngữ liên quan đến thực phẩm trong tiếng Trung. Cuốn sách cung cấp một danh sách từ vựng phong phú và đa dạng, bao gồm các thuật ngữ về thực phẩm, gia vị, cách chế biến, và nhiều khía cạnh khác liên quan đến ẩm thực.

Danh Sách Từ Vựng Đầy Đủ và Chi Tiết: Cuốn sách cung cấp một bộ từ vựng phong phú và được tổ chức một cách khoa học, giúp người học dễ dàng tra cứu và ghi nhớ các từ mới.

Ví Dụ Minh Họa: Mỗi từ vựng đều có ví dụ minh họa cụ thể, giúp người học hiểu rõ cách sử dụng từ trong ngữ cảnh thực tế.

Bài Tập và Ôn Luyện: Các bài tập và phần ôn luyện trong cuốn sách giúp củng cố kiến thức và ứng dụng từ vựng vào thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học hiệu quả.

Thiết Kế Thân Thiện và Dễ Dùng: Cuốn sách được thiết kế với hình thức dễ đọc và thuận tiện cho việc tra cứu, giúp người học tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả học tập.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Cuốn Sách

Nâng cao khả năng giao tiếp: Từ vựng phong phú trong cuốn sách giúp người học tự tin hơn khi giao tiếp về chủ đề thực phẩm với người bản ngữ.
Tăng cường kiến thức chuyên ngành: Cuốn sách cung cấp các thuật ngữ và kiến thức chuyên ngành hữu ích cho những ai làm việc hoặc quan tâm đến ngành thực phẩm và ẩm thực.
Hỗ trợ học tập hiệu quả: Các phương pháp học tập và ôn luyện trong cuốn sách giúp người học dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ từ vựng.

Cuốn sách “Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm” của Nguyễn Minh Vũ là một tài liệu học tập không thể thiếu đối với những ai đang học tiếng Trung và mong muốn mở rộng vốn từ vựng của mình trong lĩnh vực thực phẩm. Với sự tâm huyết và kinh nghiệm của tác giả, cuốn sách chắc chắn sẽ là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường học tập tiếng Trung của bạn.

Cuốn sách “Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm” phù hợp với nhiều đối tượng độc giả, bao gồm:

Người Học Tiếng Trung: Dành cho những ai đang học tiếng Trung ở các trình độ khác nhau, từ người mới bắt đầu đến những học viên nâng cao, giúp họ làm quen với từ vựng liên quan đến thực phẩm.
Ngành Ẩm Thực và Du Lịch: Hữu ích cho các chuyên gia trong ngành ẩm thực và du lịch, những người cần giao tiếp hiệu quả với đối tác hoặc khách hàng người Trung Quốc.
Nhà Nội Trợ và Đầu Bếp: Cung cấp kiến thức chuyên sâu cho những ai làm việc trong môi trường ẩm thực, bao gồm các đầu bếp và người nội trợ, giúp họ hiểu rõ hơn về các nguyên liệu và cách chế biến món ăn Trung Quốc.
Người Đam Mê Ẩm Thực Trung Quốc: Những ai yêu thích ẩm thực Trung Quốc và mong muốn khám phá sâu hơn về các món ăn và thành phần thực phẩm trong nền văn hóa này.

Để đạt được hiệu quả tối ưu khi sử dụng cuốn sách này, người đọc có thể tham khảo các gợi ý sau:

Học Theo Chủ Đề: Chia nhỏ việc học từ vựng theo các chủ đề cụ thể như loại thực phẩm, gia vị, cách chế biến, giúp dễ dàng ghi nhớ và áp dụng vào thực tế.
Làm Bài Tập Đều Đặn: Thực hiện các bài tập và ôn luyện định kỳ để củng cố kiến thức và kiểm tra sự tiến bộ của bản thân.
Thực Hành Giao Tiếp: Áp dụng từ vựng đã học vào các tình huống giao tiếp thực tế, chẳng hạn như khi mua sắm thực phẩm hoặc thảo luận về các món ăn Trung Quốc với người khác.

Nhiều độc giả đã đánh giá cao cuốn sách “Từ vựng tiếng Trung Thực phẩm” của Nguyễn Minh Vũ. Họ cho rằng cuốn sách không chỉ cung cấp một lượng từ vựng phong phú mà còn giúp họ cải thiện khả năng giao tiếp và hiểu biết về ẩm thực Trung Quốc một cách sâu sắc. Các phản hồi tích cực từ người đọc khẳng định chất lượng và sự hữu ích của cuốn sách trong quá trình học tập và công việc.

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung Thực phẩm

STTTừ vựng tiếng Trung Thực phẩm – Phiên âm – Tiếng Việt
1食物 (shíwù) – Thực phẩm
2水果 (shuǐguǒ) – Trái cây
3蔬菜 (shūcài) – Rau quả
4米饭 (mǐfàn) – Cơm
5面条 (miàntiáo) – Mì
6面包 (miànbāo) – Bánh mì
7牛肉 (niúròu) – Thịt bò
8鸡肉 (jīròu) – Thịt gà
9鱼 (yú) – Cá
10豆腐 (dòufu) – Đậu phụ
11奶酪 (nǎilào) – Phô mai
12蛋糕 (dàngāo) – Bánh kem
13汤 (tāng) – Súp
14咖啡 (kāfēi) – Cà phê
15茶 (chá) – Trà
16酱油 (jiàngyóu) – Xì dầu
17盐 (yán) – Muối
18糖 (táng) – Đường
19油 (yóu) – Dầu
20调料 (tiáoliào) – Gia vị
21饺子 (jiǎozi) – Bánh bao
22汉堡 (hànbǎo) – Hamburger
23披萨 (pīsà) – Pizza
24热狗 (règǒu) – Hot dog
25沙拉 (shālā) – Salad
26酸奶 (suānnǎi) – Sữa chua
27果汁 (guǒzhī) – Nước trái cây
28酒 (jiǔ) – Rượu
29乳制品 (rǔ zhìpǐn) – Sản phẩm từ sữa
30蜂蜜 (fēngmì) – Mật ong
31酸 (suān) – Chua
32辣 (là) – Cay
33咸 (xián) – Mặn
34甜 (tián) – Ngọt
35酒精 (jiǔjīng) – Cồn
36冰淇淋 (bīngqílín) – Kem
37热巧克力 (rè qiǎokèlì) – Sô-cô-la nóng
38豆浆 (dòujiāng) – Sữa đậu nành
39虾 (xiā) – Tôm
40炒饭 (chǎofàn) – Cơm chiên
41粽子 (zòngzi) – Bánh chưng (truyền thống)
42罐头 (guàntóu) – Thực phẩm đóng hộp
43饼干 (bǐnggān) – Bánh quy
44果仁 (guǒrén) – Hạt quả (như hạt điều, hạnh nhân)
45干果 (gānguǒ) – Quả khô
46酱 (jiàng) – Xốt
47烤肉 (kǎoròu) – Thịt nướng
48咖喱 (kālí) – Cà ri
49速冻食品 (sùdòng shípǐn) – Thực phẩm đông lạnh
50甜点 (tiándiǎn) – Món tráng miệng
51泡菜 (pàocài) – Dưa muối
52涮羊肉 (shuàn yángròu) – Lẩu thịt cừu (món ăn Trung Quốc)
53清汤 (qīngtāng) – Súp trong
54酱汁 (jiàngzhī) – Nước xốt
55辣椒 (làjiāo) – Ớt
56芝士 (zhīshì) – Phô mai
57鳄梨 (èlí) – Bơ (trái cây)
58奶油 (nǎiyóu) – Bơ (dùng trong nấu ăn)
59咸味 (xiánwèi) – Vị mặn
60甜味 (tiánwèi) – Vị ngọt
61酸味 (suānwèi) – Vị chua
62苦味 (kǔwèi) – Vị đắng
63炖菜 (dùn cài) – Món hầm
64面筋 (miànjīn) – Gluten
65食醋 (shícù) – Giấm
66食盐 (shíyán) – Muối ăn
67鸭肉 (yāròu) – Thịt vịt
68牛奶 (niúnǎi) – Sữa bò
69甜品 (tiánpǐn) – Món tráng miệng
70咖啡豆 (kāfēidòu) – Hạt cà phê
71热饮 (rè yǐn) – Đồ uống nóng
72冷饮 (lěng yǐn) – Đồ uống lạnh
73调味品 (tiáowèipǐn) – Gia vị
74米粉 (mǐfěn) – Bún
75酥饼 (sūbǐng) – Bánh xốp
76乳制品 (rǔzhìpǐn) – Sản phẩm từ sữa
77油炸食品 (yóu zhá shípǐn) – Thực phẩm chiên
78粉丝 (fěnsī) – Bánh canh (sợi nhỏ)
79小吃 (xiǎochī) – Món ăn vặt
80干贝 (gānbèi) – Ngọc trai khô
81鲜虾 (xiānxiā) – Tôm tươi
82干辣椒 (gān làjiāo) – Ớt khô
83洋葱 (yángcōng) – Hành tây
84大蒜 (dàsuàn) – Tỏi
85胡椒 (hújiāo) – Tiêu
86葡萄 (pútáo) – Nho
87梨 (lí) – Lê
88桃子 (táozi) – Đào
89香蕉 (xiāngjiāo) – Chuối
90菠菜 (bōcài) – Rau chân vịt
91西红柿 (xīhóngshì) – Cà chua
92胡萝卜 (húluóbo) – Cà rốt
93芒果 (mángguǒ) – Xoài
94冷冻食品 (lěngdòng shípǐn) – Thực phẩm đông lạnh
95鳕鱼 (xuěyú) – Cá tuyết
96白菜 (báicài) – Cải thảo
97萝卜 (luóbo) – Củ cải
98罐头食品 (guàntóu shípǐn) – Thực phẩm đóng hộp
99干酪 (gānlào) – Phô mai khô
100煎饼 (jiānbing) – Bánh xèo
101小龙虾 (xiǎolóngxiā) – Tôm càng xanh
102奶茶 (nǎichá) – Trà sữa
103芥末 (jièmó) – Mù tạt
104凉菜 (liángcài) – Món ăn lạnh
105果冻 (guǒdòng) – Thạch
106糯米 (nuòmǐ) – Gạo nếp
107羊肉串 (yángròu chuàn) – Thịt cừu xiên
108方便面 (fāngbiànmiàn) – Mì ăn liền
109扁豆 (biǎndòu) – Đậu Hà Lan
110沙拉酱 (shālājiàng) – Xốt salad
111纸杯蛋糕 (zhǐbēi dàngāo) – Cupcake
112粽子 (zòngzi) – Bánh chưng
113糕点 (gāodiǎn) – Bánh ngọt
114酸黄瓜 (suān huángguā) – Dưa chuột muối
115粽子 (zòngzi) – Bánh chưng (bánh truyền thống)
116甜甜圈 (tiántiánquān) – Donut
117软糖 (ruǎntáng) – Kẹo dẻo
118烤饼 (kǎobǐng) – Bánh nướng
119杏仁 (xìngrén) – Hạt hạnh nhân
120红豆 (hóngdòu) – Đậu đỏ
121鸭脖 (yā bó) – Cổ vịt
122汽水 (qìshuǐ) – Nước ngọt
123枸杞 (gǒuqǐ) – Cẩu kỷ
124橙子 (chéngzi) – Cam
125甜菜 (tiáncài) – Củ dền
126奶昔 (nǎixī) – Milkshake
127炒菜 (chǎocài) – Rau xào
128杂粮 (záliáng) – Ngũ cốc
129泡面 (pàomiàn) – Mì ăn liền
130佐料 (zuǒliào) – Gia vị
131胶原蛋白 (jiāoyuán dànbái) – Collagen
132薯片 (shǔpiàn) – Khoai tây chiên
133火锅 (huǒguō) – Lẩu
134沙冰 (shābīng) – Smoothie
135咖啡粉 (kāfēi fěn) – Bột cà phê
136甜辣酱 (tián là jiàng) – Xốt ngọt cay
137馒头 (mántou) – Bánh bao (không nhân)
138肉干 (ròu gān) – Thịt khô
139薯条 (shǔtiáo) – Khoai tây chiên
140鸡翅 (jīchì) – Cánh gà
141炖牛肉 (dùn niúròu) – Thịt bò hầm
142扁豆 (biǎndòu) – Đậu xanh
143紫菜 (zǐcài) – Rong biển
144果仁 (guǒrén) – Hạt quả (như hạt dẻ, hạt điều)
145火腿 (huǒtuǐ) – Xúc xích
146炒米 (chǎo mǐ) – Cơm rang
147酸奶酪 (suānnǎi lào) – Sữa chua phô mai
148荷叶 (héyè) – Lá sen
149松仁 (sōngrén) – Hạt thông
150炸鸡 (zhájī) – Gà rán
151醋 (cù) – Giấm
152绿茶 (lǜchá) – Trà xanh
153咖啡馆 (kāfēiguǎn) – Quán cà phê
154面饼 (miànbǐng) – Bánh tráng
155牛油果 (niúyóu guǒ) – Bơ (trái cây)
156砂糖 (shātáng) – Đường cát
157干贝 (gānbèi) – Sò khô
158烧烤 (shāokǎo) – Nướng
159杏仁饼 (xìngrén bǐng) – Bánh hạnh nhân
160蛋挞 (dàntà) – Bánh trứng tart
161红烧 (hóngshāo) – Nấu kiểu nướng đỏ
162芝麻 (zhīmá) – Vừng (mè)
163酸豆角 (suān dòujiǎo) – Đậu que muối chua
164清蒸 (qīngzhēng) – Hấp (thực phẩm)
165蔬菜汤 (shūcài tāng) – Súp rau
166蒜末 (suàn mò) – Tỏi băm
167蜂蜜水 (fēngmì shuǐ) – Nước mật ong
168烤鸡 (kǎo jī) – Gà nướng
169鳝鱼 (shà yú) – Cá lươn
170红糖 (hóngtáng) – Đường nâu
171油炸 (yóu zhà) – Chiên (dầu)
172莲子 (liánzǐ) – Hạt sen
173核桃 (hé táo) – Quả óc chó
174鱼子酱 (yúzǐ jiàng) – Trứng cá
175果仁巧克力 (guǒrén qiǎokèlì) – Socola hạt quả
176雪梨 (xuělí) – Lê tuyết
177牛骨汤 (niú gǔ tāng) – Súp xương bò
178奶油蛋糕 (nǎiyóu dàngāo) – Bánh kem bơ
179炒面 (chǎo miàn) – Mì xào
180香肠 (xiāngcháng) – Xúc xích
181烧肉 (shāoròu) – Thịt nướng
182糯米团 (nuòmǐ tuán) – Bánh trôi (bằng gạo nếp)
183海鲜 (hǎixiān) – Hải sản
184绿豆 (lǜdòu) – Đậu xanh
185红枣 (hóngzǎo) – Táo đỏ
186茶叶蛋 (cháyè dàn) – Trứng luộc trà
187榴莲 (liúlián) – Sầu riêng
188煎饼果子 (jiānbǐng guǒzi) – Bánh xèo Trung Quốc
189海苔 (hǎitái) – Rong biển
190豆浆油条 (dòujiāng yóutiáo) – Sữa đậu nành và thanh quẩy
191鳗鱼 (mányú) – Cá chình
192干锅 (gānguō) – Lẩu khô
193紫薯 (zǐshǔ) – Khoai lang tím
194炒米粉 (chǎo mǐfěn) – Bún xào
195炖鸡 (dùn jī) – Gà hầm
196鲜奶 (xiānnǎi) – Sữa tươi
197豆腐脑 (dòufu nǎo) – Đậu phụ non (sữa đậu nành đông)
198罂粟 (yīngsù) – Hạt poppy
199乳酪 (rǔlào) – Phô mai (loại khác)
200蛋白 (dànbái) – Lòng trắng trứng
201火锅底料 (huǒguō dǐliào) – Gia vị lẩu
202腊肉 (làròu) – Thịt xông khói
203龙虾 (lóngxiā) – Tôm hùm
204酸奶酪 (suānnǎilào) – Sữa chua phô mai
205牛肉干 (niúròu gān) – Thịt bò khô
206糖葫芦 (tánghúlu) – Táo que
207凉粉 (liángfěn) – Bột nước lạnh (món ăn Trung Quốc)
208香菜 (xiāngcài) – Rau mùi
209甜汤 (tiántāng) – Súp ngọt
210鳝丝 (shà sī) – Sợi lươn
211白果 (báiguǒ) – Hạt bạch quả
212红豆沙 (hóngdòu shā) – Đậu đỏ nghiền
213自制 (zìzhì) – Tự làm (như đồ ăn tự chế)
214糕饼 (gāobǐng) – Bánh ngọt
215奶油 (nǎiyóu) – Bơ
216煮蛋 (zhǔ dàn) – Trứng luộc
217蒸鱼 (zhēng yú) – Cá hấp
218糯米糕 (nuòmǐ gāo) – Bánh nếp
219豆瓣酱 (dòubànjiàng) – Tương đậu
220叉烧 (chāshāo) – Xá xíu
221辣椒酱 (làjiāo jiàng) – Xốt ớt
222烤羊肉 (kǎo yángròu) – Thịt cừu nướng
223煎蛋 (jiān dàn) – Trứng chiên
224绿豆汤 (lǜdòu tāng) – Súp đậu xanh
225干燥 (gānzào) – Khô (như thực phẩm khô)
226芋头 (yùtóu) – Khoai môn
227鱼片 (yú piàn) – Lát cá
228饺子皮 (jiǎozi pí) – Vỏ bánh bao
229榨汁机 (zhàzhījī) – Máy ép trái cây
230乳糖 (rǔtáng) – Đường lactose
231水煮牛肉 (shuǐzhǔ niúròu) – Thịt bò luộc
232炖汤 (dùn tāng) – Súp hầm
233鳄鱼肉 (èyú ròu) – Thịt cá sấu
234咖啡豆 (kāfēi dòu) – Hạt cà phê
235煎饼 (jiānbǐng) – Bánh xèo
236茶叶 (cháyè) – Lá trà
237米线 (mǐxiàn) – Bún gạo
238咖啡机 (kāfēi jī) – Máy pha cà phê
239酥皮 (sūpí) – Vỏ bánh xốp
240干香菇 (gān xiānggū) – Nấm hương khô
241虾仁 (xiārén) – Tôm băm
242沙琪玛 (shāqímǎ) – Bánh ngọt (món ăn Trung Quốc)
243砂锅 (shāguō) – Nồi đất
244黑豆 (hēidòu) – Đậu đen
245酒酿 (jiǔniàng) – Rượu nếp
246脆皮 (cuìpí) – Vỏ giòn
247燕窝 (yànwō) – Tổ yến
248硬奶酪 (yìng nǎilào) – Phô mai cứng
249养生茶 (yǎngshēngchá) – Trà thảo mộc
250红烧肉 (hóngshāo ròu) – Thịt kho tàu
251冷冻 (lěngdòng) – Đông lạnh
252乳饮料 (rǔ yǐnliào) – Đồ uống từ sữa
253鱼丸 (yú wán) – Viên cá
254自制 (zìzhì) – Tự làm
255田园蔬菜 (tiányuán shūcài) – Rau củ vườn
256芝士蛋糕 (zhīshì dàngāo) – Bánh phô mai
257叉烧包 (chāshāo bāo) – Bánh bao xá xíu
258牛肉面 (niúròu miàn) – Mì bò
259沙拉酱 (shālā jiàng) – Xốt salad
260豆腐脑 (dòufu nǎo) – Đậu phụ non
261烧饼 (shāobǐng) – Bánh nướng
262菜谱 (càipǔ) – Công thức nấu ăn
263煎饺 (jiān jiǎo) – Bánh bao chiên
264花生 (huāshēng) – Lạc (đậu phộng)
265核桃 (hétáo) – Hạt óc chó
266豆沙 (dòushā) – Đậu đỏ nghiền
267海螺 (hǎiluó) – Con ốc
268酱油 (jiàngyóu) – Nước tương
269冰棒 (bīngbàng) – Kem que
270蜜饯 (mìjiàn) – Mứt trái cây
271豆芽 (dòuyá) – Giá đỗ
272烤串 (kǎo chuàn) – Xiên nướng
273燕麦 (yànmài) – Yến mạch
274蜂蜜柠檬水 (fēngmì níngméng shuǐ) – Nước chanh mật ong
275椰子 (yēzi) – Dừa
276蒸饺 (zhēng jiǎo) – Bánh bao hấp
277炒饭 (chǎo fàn) – Cơm chiên
278肉末 (ròu mò) – Thịt băm
279鸡蛋 (jīdàn) – Trứng gà
280凉拌 (liángbàn) – Món trộn lạnh
281甜酒 (tiánjiǔ) – Rượu nếp ngọt
282芥末酱 (jièmó jiàng) – Xốt mù tạt
283鸡胸肉 (jī xiōngròu) – Thịt ức gà
284豆奶 (dòunǎi) – Sữa đậu nành
285饺子 (jiǎozi) – Bánh bao (hoặc sủi cảo)
286焖饭 (mènfàn) – Cơm hầm
287咸鱼 (xián yú) – Cá muối
288鸭肝 (yāgān) – Gan vịt
289奶粉 (nǎifěn) – Sữa bột
290炸春卷 (zhà chūnjuǎn) – Chả giò
291素食 (sùshí) – Thực phẩm chay
292辣酱 (làjiàng) – Xốt ớt
293煮豆腐 (zhǔ dòufu) – Đậu phụ luộc
294蜜桃 (mìtáo) – Đào mật
295豆腐皮 (dòufu pí) – Vỏ đậu phụ
296大葱 (dàcōng) – Hành lá
297甜椒 (tiánjiāo) – Ớt chuông
298炸鸡翅 (zhà jīchì) – Cánh gà rán
299黄豆 (huángdòu) – Đậu nành
300鳗鱼 (mányú) – Cá lươn
301甜酱 (tiánjiàng) – Xốt ngọt
302油炸 (yóuzhà) – Chiên
303酱汁 (jiàngzhī) – Xốt
304酸奶油 (suānnǎiyóu) – Kem chua
305焖鸡 (mèn jī) – Gà hầm
306草莓 (cǎoméi) – Dâu tây
307竹笋 (zhú sǔn) – Măng tre
308热巧克力 (rè qiǎokèlì) – Sô cô la nóng
309黑芝麻 (hēi zhīmá) – Vừng đen
310豆腐乳 (dòufu rǔ) – Đậu phụ lên men
311燕麦粥 (yànmài zhōu) – Cháo yến mạch
312扣肉 (kòu ròu) – Thịt kho tàu
313鲜虾 (xiān xiā) – Tôm tươi
314薄饼 (báobǐng) – Bánh tráng mỏng
315椰奶 (yēnǎi) – Sữa dừa
316酸菜 (suāncài) – Dưa cải chua
317熟食 (shúshí) – Thực phẩm chế biến sẵn
318果脯 (guǒpǔ) – Mứt trái cây
319黑糖 (hēitáng) – Đường nâu đen
320爆米花 (bàomǐhuā) – Bỏng ngô
321煎 (jiān) – Chiên
322烤牛肉 (kǎo niúròu) – Thịt bò nướng
323煮面 (zhǔ miàn) – Mì nấu
324冰沙 (bīngshā) – Smoothie đá
325素饺子 (sù jiǎozi) – Sủi cảo chay
326豆皮 (dòupí) – Vỏ đậu phụ
327玉米 (yùmǐ) – Ngô
328凉拌黄瓜 (liángbàn huángguā) – Dưa leo trộn lạnh
329蛋白质 (dànbáizhì) – Protein
330白菜 (báicài) – Cải trắng
331羊肉串 (yángròu chuàn) – Xiên thịt cừu
332豆沙包 (dòushā bāo) – Bánh bao nhân đậu đỏ
333奶昔 (nǎixī) – Sữa lắc
334冷饮 (lěngyǐn) – Đồ uống lạnh
335糖果 (tángguǒ) – Kẹo
336煮面条 (zhǔ miàntiáo) – Mì nấu
337咸饼 (xián bǐng) – Bánh mặn
338橙汁 (chéngzhī) – Nước cam
339花生酱 (huāshēngjiàng) – Bơ đậu phộng
340核桃仁 (hé táo rén) – Nhân óc chó
341速冻 (sùdòng) – Đông lạnh nhanh
342辣椒粉 (làjiāo fěn) – Bột ớt
343烤面包 (kǎo miànbāo) – Bánh mì nướng
344罐头 (guàntóu) – Đồ hộp
345低脂 (dīzhī) – Ít béo
346鲜果 (xiānguǒ) – Trái cây tươi
347粉丝 (fěnsī) – Bún gạo
348蒸蛋 (zhēng dàn) – Trứng hấp
349酸菜鱼 (suāncài yú) – Cá với dưa cải chua
350红酒 (hóngjiǔ) – Rượu vang đỏ
351奶酪饼 (nǎilào bǐng) – Bánh phô mai
352豆腐干 (dòufu gān) – Đậu phụ khô
353玫瑰花茶 (méiguī huāchá) – Trà hoa hồng
354鸡肉卷 (jīròu juǎn) – Cuộn thịt gà
355清炖 (qīngdùn) – Hầm thanh đạm
356豆角 (dòujiǎo) – Đậu que
357黄油 (huángyóu) – Bơ (không chảy)
358煮粥 (zhǔ zhōu) – Nấu cháo
359鲜奶油 (xiānnǎiyóu) – Kem tươi
360柠檬 (níngméng) – Chanh
361豆乳 (dòurǔ) – Sữa đậu nành
362牛肉饼 (niúròu bǐng) – Bánh thịt bò
363烤鱼 (kǎo yú) – Cá nướng
364枣 (zǎo) – Táo đỏ
365鲜榨 (xiānzhà) – Ép tươi
366柿子 (shìzi) – Hồng
367泡沫 (pàomò) – Bọt (như trong cà phê, trà)
368切达奶酪 (qiēdá nǎilào) – Phô mai Cheddar
369红薯 (hóngshǔ) – Khoai lang
370鳄梨 (è lí) – Quả bơ
371果仁 (guǒrén) – Hạt trái cây
372纯牛奶 (chún niúnǎi) – Sữa bò nguyên chất
373红豆汤 (hóngdòu tāng) – Súp đậu đỏ
374生菜 (shēngcài) – Xà lách
375甜酸酱 (tiánsuān jiàng) – Xốt chua ngọt
376雪糕 (xuěgāo) – Kem que
377牛排 (niúpái) – Bít tết
378饺子皮 (jiǎozi pí) – Vỏ sủi cảo
379花菜 (huācài) – Súp lơ
380罂粟 (yīngsù) – Hạt anh túc
381乳酪 (rǔlào) – Phô mai
382酥皮 (sūpí) – Vỏ giòn
383炖品 (dùn pǐn) – Món hầm
384酸梅汤 (suānméi tāng) – Súp mơ chua
385麻辣 (málà) – Cay tê (vị)
386冰激凌 (bīngjīlíng) – Kem (từ Hán-Việt)
387小龙虾 (xiǎo lóngxiā) – Tôm càng xanh
388串烧 (chuàn shāo) – Xiên nướng
389肉丝 (ròu sī) – Thịt xé sợi
390大米 (dàmǐ) – Gạo trắng
391咸蛋 (xiándàn) – Trứng muối
392养生茶 (yǎngshēng chá) – Trà thảo mộc
393小吃 (xiǎochī) – Đồ ăn vặt
394腐乳 (fǔrǔ) – Đậu phụ lên men
395熏肉 (xūn ròu) – Thịt xông khói
396酸梅 (suān méi) – Mơ chua
397蒸包 (zhēng bāo) – Bánh bao hấp
398羊肉 (yángròu) – Thịt cừu
399麦片 (màipiàn) – Ngũ cốc
400凉面 (liángmiàn) – Mì lạnh
401蘑菇 (mógū) – Nấm
402青椒 (qīngjiāo) – Ớt xanh
403皮蛋 (pídàn) – Trứng bách thảo
404排骨 (páigǔ) – Sườn heo
405柚子 (yòuzi) – Bưởi
406豆苗 (dòumiáo) – Mầm đậu
407糯米团 (nuòmǐ tuán) – Bánh trôi
408酸豆角 (suān dòujiǎo) – Đậu que chua
409黑枸杞 (hēi gǒuqǐ) – Nhung nhung đen
410炸薯条 (zhà shǔ tiáo) – Khoai tây chiên
411冰镇 (bīng zhèn) – Đồ uống lạnh
412虾皮 (xiā pí) – Tôm khô
413冰糖 (bīngtáng) – Đường phèn
414肉丸 (ròu wán) – Viên thịt
415糖浆 (tángjiāng) – Si-rô
416猪蹄 (zhū tí) – Chân giò heo
417炒菜 (chǎo cài) – Rau xào
418芥末 (jièmó) – Mù tạc
419青豆 (qīngdòu) – Đậu xanh
420腰果 (yāoguǒ) – Hạt điều
421紫薯 (zǐshǔ) – Khoai tím
422桂圆 (guìyuán) – Nhãn
423珍珠奶茶 (zhēnzhū nǎichá) – Trà sữa trân châu
424酱豆腐 (jiàng dòufu) – Đậu phụ sốt
425扁豆 (biǎndòu) – Đậu que
426果酱 (guǒjiàng) – Mứt trái cây
427皮脆 (pí cuì) – Vỏ giòn
428煮菜 (zhǔ cài) – Rau nấu
429蒜蓉 (suàn róng) – Tỏi băm
430烤肉 (kǎo ròu) – Thịt nướng
431干煸 (gānbiān) – Xào khô
432榨汁 (zhàzhī) – Ép nước trái cây
433软饼 (ruǎn bǐng) – Bánh mềm
434辣椒油 (làjiāo yóu) – Dầu ớt
435咖喱 (gālí) – Cà ri
436白芝麻 (bái zhīmá) – Vừng trắng
437油条 (yóutiáo) – Quẩy
438夹心饼干 (jiāxīn bǐnggān) – Bánh quy nhân kem
439红烧 (hóngshāo) – Nấu sốt đỏ (đặc trưng của món ăn)
440咖啡杯 (kāfēi bēi) – Cốc cà phê
441煎饼果子 (jiānbǐng guǒzi) – Bánh xèo
442焗饭 (jú fàn) – Cơm nướng
443饺子 (jiǎozi) – Sủi cảo
444肉馅 (ròu xiàn) – Nhân thịt
445萝卜丝 (luóbo sī) – Sợi củ cải
446鸭胸 (yāxiōng) – Ức vịt
447焗蛋 (jú dàn) – Trứng nướng
448花生 (huāshēng) – Đậu phộng
449煮鱼 (zhǔ yú) – Cá nấu
450胶囊咖啡 (jiāonáng kāfēi) – Cà phê viên nén
451芝麻油 (zhīmá yóu) – Dầu mè
452切片 (qiē piàn) – Lát (thái)
453炒青菜 (chǎo qīngcài) – Rau xào
454甜酸 (tiánsuān) – Chua ngọt
455凉拌 (liángbàn) – Trộn lạnh
456水果沙拉 (shuǐguǒ shālā) – Salad trái cây
457腊肠 (làcháng) – Xúc xích khô
458乳脂 (rǔzhī) – Chất béo từ sữa
459梨子 (lízi) – Lê
460红烧肉 (hóngshāo ròu) – Thịt heo kho tộ
461虾饺 (xiā jiǎo) – Sủi cảo tôm
462桂皮 (guìpí) – Quế
463香菜 (xiāngcài) – Ngò rí
464蜜饯 (mìjiàn) – Mứt
465糖水 (tángshuǐ) – Nước đường
466猪肚 (zhū dù) – Dạ dày heo
467切片 (qiē piàn) – Lát mỏng
468焦糖 (jiāotáng) – Caramel
469炖 (dùn) – Hầm
470菠萝 (bōluó) – Dứa (thơm)
471菜心 (càixīn) – Cải thìa
472生姜 (shēngjiāng) – Gừng tươi
473热狗 (règǒu) – Xúc xích
474麻辣烫 (málà tàng) – Lẩu cay
475山药 (shānyào) – Khoai lang
476菜花 (càihuā) – Súp lơ
477牛腩 (niúnǎn) – Thịt bò
478炸酱面 (zhájiàngmiàn) – Mì xào sốt đậu
479紫甘蓝 (zǐ gānlán) – Bắp cải tím
480枣泥 (zǎo ní) – Nhân táo đỏ
481甜面酱 (tiánmiànjiàng) – Tương ngọt
482蛋清 (dànqīng) – Lòng trắng trứng
483炸弹 (zhà dàn) – Bánh donut (đôi khi dùng để chỉ các món ăn dạng “bánh nổ”)
484油炸 (yóu zhā) – Chiên ngập dầu
485咸菜 (xiáncài) – Dưa muối
486蚕豆 (cándòu) – Đậu tằm
487鱼子酱 (yúzǐjiàng) – Trứng cá
488薄饼 (báo bǐng) – Bánh mỏng
489羊骨 (yánggǔ) – Xương cừu
490沙琪玛 (shāqímǎ) – Bánh ngọt (loại kẹo)
491豆芽 (dòuyá) – Mầm đậu
492珍珠 (zhēnzhū) – Trân châu
493炸鸡 (zhà jī) – Gà rán
494菠萝蜜 (bōluómì) – Mít
495迷迭香 (mídiéxiāng) – Hương thảo
496甜瓜 (tiánguā) – Dưa lưới
497焗 (jú) – Nướng
498汤圆 (tāngyuán) – Bánh trôi
499燕窝 (yànwō) – Yến sào
500蛋挞 (dàntà) – Bánh tart trứng
501菜肴 (càiyáo) – Món ăn
502砂锅菜 (shāguō cài) – Món ăn nấu trong nồi đất
503拌面 (bànmiàn) – Mì trộn
504菠萝 (bōluó) – Dứa
505蛋黄 (dànhuáng) – Lòng đỏ trứng
506芝麻 (zhīmá) – Vừng
507烤鸡翅 (kǎo jīchì) – Cánh gà nướng
508乳酸菌 (rǔsuānjūn) – Men vi sinh
509红油 (hóng yóu) – Dầu ớt đỏ
510煎饼果子 (jiānbǐng guǒzi) – Bánh xèo nhân
511核桃仁 (hétáo rén) – Nhân hạt óc chó
512白豆 (bái dòu) – Đậu trắng
513牛骨 (niú gǔ) – Xương bò
514杂粮 (záliáng) – Ngũ cốc hỗn hợp
515虾米 (xiā mǐ) – Tôm khô
516糖醋 (tángcù) – Đường giấm
517酸黄瓜 (suān huángguā) – Dưa chuột chua
518咖喱粉 (gālí fěn) – Bột cà ri
519硬饼 (yìng bǐng) – Bánh cứng
520海带 (hǎidài) – Rong biển
521枸杞 (gǒuqǐ) – Câu kỷ tử
522香菇 (xiānggū) – Nấm hương
523烤羊腿 (kǎo yángtuǐ) – Đùi cừu nướng
524红薯粉 (hóngshǔ fěn) – Bột khoai lang
525羊奶 (yángnǎi) – Sữa cừu
526煮鸡蛋 (zhǔ jīdàn) – Trứng gà luộc
527芥末酱 (jièmó jiàng) – Sốt mù tạc
528红豆饼 (hóngdòu bǐng) – Bánh đậu đỏ
529炒虾仁 (chǎo xiārén) – Tôm băm xào
530杏仁粉 (xìngrén fěn) – Bột hạnh nhân
531花生酱 (huāshēng jiàng) – Bơ đậu phộng
532香甜 (xiāngtián) – Ngọt thơm
533冰沙 (bīngshā) – Sinh tố đá
534烤地瓜 (kǎo dìguā) – Khoai lang nướng
535果仁饼 (guǒrén bǐng) – Bánh hạt
536虾片 (xiā piàn) – Bánh tôm
537茶叶蛋 (cháyè dàn) – Trứng trà
538咸蛋黄 (xiándàn huáng) – Lòng đỏ trứng muối
539皮冻 (pídòng) – Món đông lạnh từ da thịt
540蟹肉 (xiè ròu) – Thịt cua
541甜椒 (tiánjiāo) – Ớt ngọt
542冻水果 (dòng shuǐguǒ) – Trái cây đông lạnh
543豆腐脑 (dòufu nǎo) – Đậu phụ non (chất lỏng)
544牛肚 (niú dù) – Dạ dày bò
545杂粮粥 (záliáng zhōu) – Cháo ngũ cốc
546牛筋 (niújīn) – Gân bò
547硬糖 (yìng táng) – Kẹo cứng
548酸菜鱼 (suāncài yú) – Cá sốt dưa cải chua
549香葱 (xiāngcōng) – Hành lá
550芥末粉 (jièmó fěn) – Bột mù tạc
551芝麻糊 (zhīmá hú) – Hồ lạc
552粽叶 (zòng yè) – Lá bánh chưng
553酒酿圆子 (jiǔniàng yuánzi) – Bánh trôi rượu nếp
554煮豆腐 (zhǔ dòufu) – Đậu phụ nấu
555酱香 (jiàngxiāng) – Hương vị sốt
556米线 (mǐxiàn) – Mì gạo
557糯米团 (nuòmǐ tuán) – Bánh nếp
558杂菜 (zá cài) – Rau củ trộn
559甜面 (tiánmiàn) – Sốt ngọt
560冰激凌 (bīngjīlíng) – Kem (cách gọi khác)
561干燥 (gānzào) – Khô (tình trạng)
562鳕鱼片 (xuěyú piàn) – Phi lê cá tuyết
563双色 (èr sè) – Hai màu (thường dùng cho món ăn có hai màu)
564清炒 (qīng chǎo) – Xào nhẹ
565杏仁豆腐 (xìngrén dòufu) – Đậu phụ hạnh nhân
566蜜汁 (mì zhī) – Mật ong
567芝士蛋糕 (zhīshì dàngāo) – Bánh cheesecake
568竹筍 (zhú sǔn) – Măng tre
569冻肉 (dòng ròu) – Thịt đông lạnh
570红糖 (hóngtáng) – Đường đỏ
571甜辣 (tián là) – Ngọt và cay
572醪糟 (láo zāo) – Rượu nếp lên men
573油炸花生 (yóu zhā huāshēng) – Đậu phộng chiên
574泡菜 (pàocài) – Kim chi
575香草 (xiāngcǎo) – Vanila
576冰块 (bīng kuài) – Đá viên
577芝麻酱 (zhīmá jiàng) – Sốt mè
578炒米 (chǎo mǐ) – Gạo xào
579鹅肝 (é gān) – Gan ngỗng
580花茶 (huāchá) – Trà hoa
581咖喱鸡 (gālí jī) – Gà cà ri
582清汤面 (qīng tāng miàn) – Mì nước trong
583冰淇淋 (bīngqílín) – Kem (cách gọi khác)
584黑巧克力 (hēi qiǎokèlì) – Sô cô la đen
585香油 (xiāngyóu) – Dầu mè
586芋头球 (yùtóu qiú) – Bánh nếp khoai môn
587白糖 (bái táng) – Đường trắng
588炸鱼 (zhà yú) – Cá chiên
589豆花 (dòuhuā) – Đậu phụ non
590牛肉面 (niúròu miàn) – Mì thịt bò
591煎蛋 (jiāndàn) – Trứng chiên
592冰镇 (bīng zhèn) – Để lạnh
593鳝鱼 (shàn yú) – Cá chạch
594紫菜汤 (zǐcài tāng) – Súp rong biển
595肉丸 (ròu wán) – Thịt viên
596薯条 (shǔ tiáo) – Khoai tây chiên
597奶油 (nǎiyóu) – Kem (bơ)
598洋葱圈 (yángcōng quān) – Hành tây chiên giòn
599煮鸡胸肉 (zhǔ jīxiōngròu) – Thịt gà luộc
600炸虾 (zhà xiā) – Tôm chiên
601黑糖 (hēitáng) – Đường nâu
602炒米饭 (chǎo mǐfàn) – Cơm chiên
603甜辣酱 (tián là jiàng) – Sốt ngọt cay
604炒鸡蛋 (chǎo jīdàn) – Trứng gà xào
605鳗鱼饭 (mányú fàn) – Cơm cá chình
606芝麻球 (zhīmá qiú) – Bánh trân châu mè
607鳄梨 (è lí) – Bơ
608热狗 (rè gǒu) – Xúc xích
609烧卖 (shāomai) – Há cảo
610香橙 (xiāngchéng) – Cam
611速冻 (sùdòng) – Đông lạnh
612花生油 (huāshēng yóu) – Dầu đậu phộng
613卤蛋 (lǔ dàn) – Trứng luộc dưa
614黑胡椒 (hēi hújiāo) – Hạt tiêu đen
615煎饺 (jiān jiǎo) – Sủi cảo chiên
616炖肉 (dùn ròu) – Thịt hầm
617蛋糕 (dàngāo) – Bánh gato
618莴苣 (wōjù) – Rau diếp
619红烧 (hóngshāo) – Nấu với nước tương (thường là món thịt)
620海鲜饭 (hǎixiān fàn) – Cơm hải sản
621白菜 (báicài) – Bắp cải
622盐水 (yán shuǐ) – Nước muối
623糖醋里脊 (tángcù lǐjī) – Thịt lợn xào giấm đường
624烤鸭 (kǎo yā) – Vịt quay
625奶酪 (nǎilào) – Phô mai (cách gọi khác)
626红糖姜茶 (hóngtáng jiāngchá) – Trà gừng đường nâu
627腊肠 (làcháng) – Xúc xích xông khói
628薯片 (shǔpiàn) – Khoai tây chiên lát
629布丁 (bùdīng) – Bánh pudding
630菜汤 (cài tāng) – Súp rau
631冻豆腐 (dòng dòufu) – Đậu phụ đông lạnh
632皮蛋 (pídàn) – Trứng bắc thảo
633刺身 (cìshēn) – Sashimi
634甜蜜 (tiánmì) – Ngọt ngào
635煮汤 (zhǔ tāng) – Nấu súp
636冷面 (lěngmiàn) – Mì lạnh
637馄饨 (húntún) – Hoành thánh
638杏仁 (xìngrén) – Hạnh nhân
639炖菜 (dùn cài) – Rau hầm
640果脯 (guǒpǔ) – Trái cây sấy
641麻辣 (málà) – Cay tê
642烤牛排 (kǎo niúpái) – Bít tết nướng
643芒果冰沙 (mángguǒ bīngshā) – Sinh tố xoài
644夹心饼干 (jiāxīn bǐnggān) – Bánh quy nhân
645番茄 (fānqié) – Cà chua
646麻花 (máhuā) – Bánh bột chiên
647碳酸饮料 (tànsuān yǐnliào) – Nước có ga
648酥皮 (sūpí) – Vỏ bánh giòn
649泡芙 (pàofū) – Bánh su
650蒸饺 (zhēng jiǎo) – Sủi cảo hấp
651扬州炒饭 (yángzhōu chǎofàn) – Cơm chiên Dương Châu
652甜酒 (tiánjiǔ) – Rượu ngọt
653咸肉 (xián ròu) – Thịt muối
654芋圆 (yùyuán) – Viên khoai môn
655菜心 (càixīn) – Tim cải
656蛋花汤 (dàn huā tāng) – Súp trứng hoa
657鱿鱼 (yóuyú) – Mực
658杏仁奶 (xìngrén nǎi) – Sữa hạnh nhân
659番茄酱 (fānqié jiàng) – Sốt cà chua
660煮饭 (zhǔ fàn) – Nấu cơm
661酥皮点心 (sūpí diǎnxīn) – Bánh ngọt vỏ giòn
662小菜 (xiǎocài) – Món ăn phụ
663果脯 (guǒpǔ) – Trái cây sấy khô
664柠檬水 (níngméng shuǐ) – Nước chanh
665杏仁饼干 (xìngrén bǐnggān) – Bánh quy hạnh nhân
666炸鸡 (zhà jī) – Gà chiên
667鲜榨果汁 (xiānzhà guǒzhī) – Nước trái cây ép tươi
668酸辣汤 (suānlà tāng) – Súp chua cay
669酸菜 (suāncài) – Dưa chua
670烤鳗鱼 (kǎo mányú) – Cá chình nướng
671蒜蓉 (suànróng) – Tỏi băm
672蛋黄酥 (dànhuáng sū) – Bánh trứng
673炒菜心 (chǎo càixīn) – Rau tim xào
674凉粉 (liángfěn) – Bánh lạnh
675冰镇饮料 (bīng zhèn yǐnliào) – Đồ uống lạnh
676锅贴 (guōtiē) – Món bánh gối
677凉皮 (liángpí) – Bánh mỏng lạnh
678肉松 (ròusōng) – Thịt xé sợi
679花生米 (huāshēng mǐ) – Hạt đậu phộng
680芹菜 (qíncài) – Cần tây
681酸菜鱼 (suāncài yú) – Cá với dưa chua
682芋头球 (yùtóu qiú) – Viên khoai môn
683鱼香肉丝 (yúxiāng ròusī) – Thịt lợn xào kiểu cá
684果仁蜜饯 (guǒrén mìjiàn) – Mứt trái cây hạt
685乳酸菌饮料 (rǔsuānjùn yǐnliào) – Đồ uống probiotic
686煎鱼 (jiān yú) – Cá chiên
687蛋糕卷 (dàngāo juǎn) – Bánh cuộn
688蛋卷 (dànjuǎn) – Bánh trứng cuộn
689炒花生 (chǎo huāshēng) – Đậu phộng rang
690煮豆 (zhǔ dòu) – Đậu nấu
691蔬菜 (shūcài) – Rau củ
692奶油蛋糕 (nǎiyóu dàngāo) – Bánh kem
693拌菜 (bàncài) – Rau trộn
694炖牛肉 (dùn niúròu) – Bò hầm
695干燥水果 (gānzào shuǐguǒ) – Trái cây khô
696鸡胸肉 (jīxiōngròu) – Thịt ức gà
697香草 (xiāngcǎo) – Vani
698炸薯条 (zhà shǔtiáo) – Khoai tây chiên
699乳酪 (rǔlào) – Phô mai (cách gọi khác)
700蒜香 (suànxiāng) – Vị tỏi
701鱼片 (yú piàn) – Cá thái lát
702西瓜 (xīguā) – Dưa hấu
703牛骨 (niúgǔ) – Xương bò
704芝麻酱 (zhīmájiàng) – Tương vừng
705芝麻球 (zhīmáqiú) – Bánh vừng
706辣酱 (làjiàng) – Tương ớt
707黑木耳 (hēi mù’ěr) – Nấm mèo
708干豆腐 (gān dòufu) – Đậu phụ khô
709虾仁 (xiārén) – Tôm bỏ vỏ
710紫菜 (zǐcài) – Rong biển nori
711干豆 (gān dòu) – Đậu khô
712烧菜 (shāo cài) – Món xào
713干酪 (gānlào) – Phô mai (cách gọi khác)
714布丁 (bùdīng) – Pudding
715酸梅 (suānméi) – Mơ chua
716菜粿 (càiguǒ) – Bánh rau
717炸鸡翅 (zhà jīchì) – Cánh gà chiên
718黑糖 (hēitáng) – Đường đen
719炒青菜 (chǎo qīngcài) – Rau xanh xào
720蛋糕 (dàngāo) – Bánh ngọt
721雪糕 (xuěgāo) – Kem (cách gọi khác)
722鳝鱼 (shànyú) – Cá chạch
723酱汁 (jiàngzhī) – Nước sốt
724红烧 (hóngshāo) – Xào màu đỏ (cách chế biến)
725肉片 (ròu piàn) – Thịt thái lát
726碗糕 (wǎngāo) – Bánh bát
727薄饼 (báobǐng) – Bánh mỏng
728酸辣 (suānlà) – Chua cay
729果蔬 (guǒshū) – Trái cây và rau
730涮羊肉 (shuàn yángròu) – Thịt cừu nhúng lẩu
731酸豆角 (suān dòujiǎo) – Đậu xanh muối chua
732锅巴 (guōbā) – Cơm cháy
733咸酥鸡 (xián sū jī) – Gà chiên giòn mặn
734鱼子酱 (yúzǐjiàng) – Caviar
735干煸四季豆 (gānbiān sìjìdòu) – Đậu xanh xào khô
736小龙虾 (xiǎo lóngxiā) – Tôm càng
737锅巴饭 (guōbā fàn) – Cơm cháy
738烧肉 (shāo ròu) – Thịt nướng
739猪蹄 (zhū tí) – Chân giò
740炸花生 (zhà huāshēng) – Đậu phộng chiên
741白米饭 (bái mǐfàn) – Cơm trắng
742胶囊 (jiāonáng) – Viên nang (thường dùng cho thực phẩm chức năng)
743铁板烧 (tiěbǎnshāo) – Nướng trên tấm sắt
744蒜 (suàn) – Tỏi
745甜辣酱 (tián làjiàng) – Tương ngọt cay
746冰块 (bīngkuài) – Đá viên
747薄荷 (bòhé) – Húng quế
748酱料 (jiàngliào) – Gia vị sốt
749猪肉 (zhūròu) – Thịt lợn
750酸奶酪 (suānnǎilào) – Phô mai sữa chua
751花椒 (huājiāo) – Hạt tiêu Tứ Xuyên
752竹笋 (zhúsǔn) – Măng tre
753鸭胸肉 (yā xiōngròu) – Thịt ức vịt
754炸串 (zhà chuàn) – Xiên chiên
755煮鸡肉 (zhǔ jīròu) – Gà nấu
756辣椒酱 (làjiāo jiàng) – Tương ớt
757甜饼 (tiánbǐng) – Bánh ngọt
758泡菜 (pàocài) – Dưa muối Hàn Quốc
759热狗 (règǒu) – Xúc xích nóng
760茄子 (qiézi) – Cà tím
761豆瓣 (dòubàn) – Tương đậu
762短面 (duǎnmiàn) – Mì ngắn
763糖心蛋 (tángxīn dàn) – Trứng lòng đào
764牛腩 (niúnǎn) – Thịt bò nạm
765花生酱 (huāshēngjiàng) – Tương đậu phộng
766蟹黄 (xièhuáng) – Gạch cua
767馒头 (mántou) – Bánh bao chưng
768竹筒饭 (zhútǒng fàn) – Cơm ống tre
769蛋挞 (dàn tà) – Bánh tart trứng
770虾皮 (xiā pí) – Vỏ tôm khô
771煮粽子 (zhǔ zòngzi) – Nấu bánh chưng
772切片 (qiēpiàn) – Thái lát
773煎蛋 (jiāndàn) – Trứng ốp la
774盐水 (yánshuǐ) – Nước muối
775螃蟹 (pángxiè) – Cua
776菜心 (càixīn) – Rau cải
777冷藏 (lěngcáng) – Lạnh (bảo quản)
778烤玉米 (kǎo yùmǐ) – Ngô nướng
779烤肠 (kǎo cháng) – Xúc xích nướng

Diễn Đàn Tiếng Trung Quốc Thầy Vũ – Trung Tâm Tiếng Trung Chinese Master

Trong thế giới học tiếng Trung tại Việt Nam, không thể không nhắc đến Trung tâm tiếng Trung Chinese Master, đặc biệt là các chương trình đào tạo chất lượng cao do Thầy Nguyễn Minh Vũ dẫn dắt. Trung tâm này đã khẳng định vị thế hàng đầu của mình trong lĩnh vực đào tạo tiếng Trung nhờ vào lộ trình bài bản và các giáo trình được thiết kế chuyên biệt, đáp ứng nhu cầu học viên từ cơ bản đến nâng cao.

Chứng Chỉ Tiếng Trung HSK từ Cấp 1 đến Cấp 9

Trung tâm Chinese Master nổi bật với chương trình đào tạo chứng chỉ HSK, từ cấp độ HSK 1 đến HSK 9. Các khóa học tại đây không chỉ giúp học viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi HSK mà còn cung cấp kiến thức vững chắc về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Đặc biệt, các khóa học này được thiết kế theo lộ trình bài bản của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, đảm bảo học viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết.

Đào Tạo Chứng Chỉ Tiếng Trung HSKK từ Sơ Cấp đến Cao Cấp

Bên cạnh chứng chỉ HSK, Trung tâm còn cung cấp các khóa học đào tạo chứng chỉ HSKK ở các cấp độ sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Các khóa học HSKK tại Trung tâm Chinese Master giúp học viên nâng cao kỹ năng nói và giao tiếp tiếng Trung, phù hợp với nhu cầu thực tế trong môi trường học tập và làm việc.

Trung tâm Chinese Master sử dụng bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới và bộ giáo trình Hán ngữ 9 quyển phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Những bộ giáo trình này được thiết kế đặc biệt để phù hợp với chương trình học và giúp học viên tiếp cận kiến thức một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra, bộ giáo trình HSK 9 cấp của tác giả Nguyễn Minh Vũ cũng là một công cụ đắc lực hỗ trợ học viên trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi.

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK (THANHXUANHSK) và Trung tâm tiếng Trung HSK (TIENGTRUNGHSK) cũng là những địa chỉ nổi tiếng liên kết với Thầy Nguyễn Minh Vũ trong việc đào tạo chứng chỉ tiếng Trung. Những trung tâm này chia sẻ triết lý giáo dục và lộ trình học tập tương tự, đảm bảo chất lượng đào tạo và sự hài lòng của học viên.

Trung tâm tiếng Trung Chinese Master, dưới sự dẫn dắt của Thầy Nguyễn Minh Vũ, không chỉ là nơi cung cấp các khóa học tiếng Trung chất lượng mà còn là một địa chỉ tin cậy cho việc đạt được các chứng chỉ HSK và HSKK. Với lộ trình đào tạo bài bản, giáo trình chuyên biệt và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, Trung tâm Chinese Master xứng đáng là lựa chọn hàng đầu cho những ai muốn nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình.

Trung tâm tiếng Trung Chinese Master nổi bật với phương pháp giảng dạy hiệu quả, kết hợp lý thuyết và thực hành một cách linh hoạt. Thầy Nguyễn Minh Vũ áp dụng các phương pháp học tập tiên tiến, chú trọng vào việc cải thiện khả năng nghe, nói, đọc, viết của học viên. Các lớp học được tổ chức trong môi trường thân thiện và tương tác cao, giúp học viên dễ dàng tiếp cận và vận dụng ngôn ngữ Trung Quốc trong thực tế.

Một điểm mạnh nổi bật của Trung tâm là chương trình học cá nhân hóa, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu học tập của từng học viên. Từ việc xác định mục tiêu học tập cá nhân đến việc lựa chọn lộ trình phù hợp, Trung tâm đảm bảo rằng mỗi học viên sẽ nhận được sự hỗ trợ tốt nhất để đạt được thành công trong việc học tiếng Trung.

Trung tâm cung cấp một loạt các tài nguyên học tập bổ sung, bao gồm sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, và các bài kiểm tra thử. Học viên còn được hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ giảng viên và các chuyên gia tư vấn học tập, giúp họ vượt qua những khó khăn và thách thức trong quá trình học tập.

Ngoài việc học tập, học viên của Trung tâm còn có cơ hội tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, sự kiện giao lưu văn hóa và hội thảo chuyên đề. Những hoạt động này không chỉ giúp học viên mở rộng kiến thức về văn hóa Trung Quốc mà còn tạo cơ hội kết nối với những người cùng chí hướng và chuyên gia trong lĩnh vực Hán ngữ.

Học viên của Trung tâm tiếng Trung Chinese Master thường xuyên đưa ra những phản hồi tích cực về chất lượng giảng dạy và dịch vụ hỗ trợ. Nhiều người đánh giá cao sự tận tâm và chuyên nghiệp của Thầy Nguyễn Minh Vũ cùng đội ngũ giảng viên, cũng như sự cải thiện rõ rệt trong khả năng sử dụng tiếng Trung sau khi hoàn thành các khóa học.

Việc đầu tư vào việc học tiếng Trung tại Trung tâm Chinese Master không chỉ mở ra cơ hội nghề nghiệp và học tập mới mà còn là một bước đi quan trọng trong việc phát triển bản thân và mở rộng tầm nhìn toàn cầu. Trung tâm cam kết mang đến cho học viên những giá trị bền vững và kết quả học tập tối ưu, giúp họ tự tin và thành công trong môi trường quốc tế.

Trung tâm tiếng Trung Chinese Master dưới sự dẫn dắt của Thầy Nguyễn Minh Vũ là sự lựa chọn hàng đầu cho những ai nghiêm túc trong việc học tiếng Trung. Với phương pháp giảng dạy hiệu quả, chương trình học cá nhân hóa, và sự hỗ trợ tận tâm, Trung tâm đảm bảo sẽ mang lại những trải nghiệm học tập tuyệt vời và kết quả học tập đáng giá cho mọi học viên.

Đánh Giá Của Học Viên Lớp Luyện Thi HSK 789 Tại Trung Tâm Tiếng Trung Chinese Master
Chương trình luyện thi HSK 789 tại Trung tâm tiếng Trung Chinese Master đã thu hút nhiều học viên nhờ vào chất lượng đào tạo xuất sắc và sự hỗ trợ tận tình của Thầy Nguyễn Minh Vũ. Dưới đây là những đánh giá từ các học viên đã trải qua khóa học này:

  1. Nguyễn Thị Mai – Học viên lớp HSK 7
    “Khóa học luyện thi HSK 7 tại Trung tâm Chinese Master thực sự đã giúp tôi nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên không chỉ dạy kiến thức mà còn chia sẻ những chiến lược ôn tập hiệu quả. Chương trình học được thiết kế chi tiết, với các bài tập thực hành và kiểm tra thường xuyên giúp tôi làm quen với cấu trúc đề thi. Nhờ sự hỗ trợ của trung tâm, tôi đã tự tin hơn và đạt điểm số cao trong kỳ thi HSK 7.”
  2. Trần Minh Tuấn – Học viên lớp HSK 8
    “Lớp luyện thi HSK 8 tại Trung tâm Chinese Master là một trải nghiệm học tập tuyệt vời. Chất lượng giảng dạy rất cao, với phương pháp dạy phù hợp và tài liệu học tập đầy đủ. Thầy Nguyễn Minh Vũ có phong cách giảng dạy rất chuyên nghiệp và nhiệt tình, luôn sẵn sàng hỗ trợ khi học viên gặp khó khăn. Các bài kiểm tra mô phỏng kỳ thi thực tế rất hữu ích, giúp tôi chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi chính thức.”
  3. Lê Thị Hương – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa học luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master đã vượt quá mong đợi của tôi. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ giảng dạy kiến thức mà còn truyền cảm hứng cho học viên với sự đam mê và chuyên môn của mình. Các bài học được tổ chức khoa học, và tài liệu học tập rất phong phú. Tôi cảm thấy rất tự tin khi bước vào kỳ thi HSK 9 nhờ vào sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ khóa học này.”
  4. Nguyễn Văn An – Học viên lớp HSK 7-9
    “Trung tâm Chinese Master cung cấp một chương trình luyện thi HSK 7-9 toàn diện, từ việc củng cố kiến thức cơ bản đến việc luyện tập kỹ năng nâng cao. Thầy Nguyễn Minh Vũ rất tận tâm và có khả năng giải đáp mọi thắc mắc của học viên. Tôi đánh giá cao sự chăm sóc và hỗ trợ của trung tâm trong suốt quá trình học tập. Khóa học đã giúp tôi cải thiện đáng kể kỹ năng tiếng Trung và đạt được mục tiêu của mình.”
  5. Phạm Thu Hà – Học viên lớp HSK 8
    “Khóa luyện thi HSK 8 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi làm quen với các dạng bài thi và cải thiện kỹ năng làm bài rất nhiều. Giáo trình và tài liệu học tập được cập nhật liên tục, giúp tôi tiếp cận thông tin mới nhất về kỳ thi. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên đã chuẩn bị cho chúng tôi những bài học chất lượng, giúp tôi đạt được kết quả như mong đợi.”

Những đánh giá từ các học viên lớp luyện thi HSK 789 tại Trung tâm tiếng Trung Chinese Master cho thấy sự hài lòng cao về chất lượng giảng dạy và sự hỗ trợ từ đội ngũ giảng viên. Với chương trình đào tạo bài bản, phương pháp giảng dạy hiệu quả và tài liệu học tập đầy đủ, Trung tâm Chinese Master tiếp tục khẳng định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực luyện thi chứng chỉ tiếng Trung tại Việt Nam.

  1. Lê Văn Hùng – Học viên lớp HSK 7
    “Khóa luyện thi HSK 7 tại Trung tâm Chinese Master đã mang lại cho tôi những kiến thức và kỹ năng rất cần thiết để chuẩn bị cho kỳ thi. Tôi đặc biệt ấn tượng với cách Thầy Nguyễn Minh Vũ thiết kế bài học và các bài kiểm tra mô phỏng rất sát với thực tế. Các buổi học diễn ra trong môi trường thân thiện và tích cực, giúp tôi cảm thấy thoải mái và tự tin hơn. Nhờ vào khóa học này, tôi đã nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình và tự tin hơn trong kỳ thi.”
  2. Ngô Thị Linh – Học viên lớp HSK 9
    “Thực sự rất hài lòng với khóa học luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên đã cung cấp một chương trình học chi tiết và chuyên sâu, giúp tôi hiểu rõ từng phần của kỳ thi. Các bài giảng không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn tập trung vào kỹ năng thực hành, giúp tôi cải thiện khả năng làm bài thi. Trung tâm cũng cung cấp nhiều tài liệu học tập bổ ích và hỗ trợ tận tình. Tôi cảm thấy rất tự tin khi bước vào kỳ thi và đạt được kết quả tốt.”
  3. Vũ Anh Tuấn – Học viên lớp HSK 8
    “Trung tâm Chinese Master đã mang đến một chương trình luyện thi HSK 8 cực kỳ hiệu quả. Thầy Nguyễn Minh Vũ có phương pháp dạy học rất chuyên nghiệp, và đội ngũ giảng viên luôn sẵn sàng giúp đỡ và giải đáp mọi thắc mắc. Các bài tập và tài liệu học tập được cung cấp rất đầy đủ và thiết thực, giúp tôi ôn tập hiệu quả. Tôi cảm thấy sự chuẩn bị của mình rất tốt nhờ vào khóa học này.”
  4. Đặng Thị Thảo – Học viên lớp HSK 7-9
    “Khóa luyện thi HSK 7-9 tại Trung tâm Chinese Master là một trải nghiệm học tập tuyệt vời. Tôi đã học được rất nhiều từ Thầy Nguyễn Minh Vũ và các giảng viên khác. Các bài học được thiết kế logic và dễ hiểu, giúp tôi tiếp cận và nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng. Sự hỗ trợ và hướng dẫn của trung tâm đã giúp tôi đạt được kết quả mong muốn trong kỳ thi HSK. Tôi rất cảm ơn Trung tâm vì đã đồng hành và giúp tôi hoàn thành mục tiêu học tập của mình.”
  5. Hồ Minh Trang – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master thật sự là một bước đệm quan trọng trong quá trình học tiếng Trung của tôi. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã tạo ra một môi trường học tập động lực và đầy cảm hứng. Các bài học được thiết kế phù hợp với nhu cầu của học viên, và các bài kiểm tra thực hành giúp tôi chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tôi rất hài lòng với kết quả đạt được và sẽ tiếp tục giới thiệu Trung tâm đến bạn bè và người thân.”

Các học viên lớp luyện thi HSK 789 tại Trung tâm tiếng Trung Chinese Master đều đánh giá cao chất lượng đào tạo và sự hỗ trợ tận tình của Thầy Nguyễn Minh Vũ cùng đội ngũ giảng viên. Khóa học không chỉ giúp học viên nâng cao kỹ năng và kiến thức tiếng Trung mà còn chuẩn bị tốt cho kỳ thi HSK với các phương pháp giảng dạy hiệu quả và tài liệu học tập phong phú. Trung tâm Chinese Master tiếp tục là lựa chọn hàng đầu cho những ai muốn đạt được chứng chỉ HSK và cải thiện trình độ tiếng Trung của mình.

  1. Nguyễn Thị Bình – Học viên lớp HSK 8
    “Trung tâm Chinese Master đã cung cấp một khóa luyện thi HSK 8 hoàn hảo cho tôi. Tôi rất ấn tượng với cách Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên tổ chức các buổi học, từ việc giải thích rõ ràng các kiến thức cơ bản đến việc luyện tập với các bài thi mô phỏng. Phương pháp giảng dạy và tài liệu học tập đã giúp tôi rất nhiều trong việc chuẩn bị cho kỳ thi. Tôi cảm thấy tự tin và hài lòng với kết quả mà tôi đạt được.”
  2. Lê Quốc Hùng – Học viên lớp HSK 7-9
    “Khóa học luyện thi HSK 7-9 tại Trung tâm Chinese Master là một trải nghiệm học tập vô cùng giá trị. Tôi đặc biệt đánh giá cao sự hỗ trợ tận tình từ Thầy Nguyễn Minh Vũ. Chương trình học được thiết kế linh hoạt và phù hợp với nhu cầu của học viên, giúp tôi dễ dàng theo kịp tiến độ. Các tài liệu học tập và bài kiểm tra thực hành rất hữu ích trong việc ôn luyện. Nhờ vào khóa học này, tôi đã có thể đạt được chứng chỉ HSK mà tôi mong muốn.”
  3. Hà Thị Hạnh – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi. Thầy Nguyễn Minh Vũ có phương pháp giảng dạy rất hiệu quả, tập trung vào các kỹ năng cần thiết cho kỳ thi. Các bài tập và tài liệu học tập được cung cấp rất phong phú và sát với thực tế. Tôi rất biết ơn sự tận tâm và chuyên nghiệp của Thầy và đội ngũ giảng viên. Trung tâm đã giúp tôi cải thiện kỹ năng tiếng Trung của mình một cách đáng kể.”
  4. Trương Thị Phương – Học viên lớp HSK 7
    “Lớp luyện thi HSK 7 tại Trung tâm Chinese Master đã mang lại cho tôi nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Các bài học được tổ chức một cách khoa học và dễ hiểu, giúp tôi nắm bắt kiến thức một cách nhanh chóng. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên rất nhiệt tình và sẵn sàng hỗ trợ khi tôi gặp khó khăn. Tôi rất hài lòng với kết quả học tập và sẽ tiếp tục học tập tại Trung tâm.”
  5. Nguyễn Hoàng Anh – Học viên lớp HSK 8-9
    “Khóa học luyện thi HSK 8-9 tại Trung tâm Chinese Master là một sự đầu tư rất đáng giá. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã thiết kế chương trình học rất chi tiết và hiệu quả. Các lớp học không chỉ giúp tôi chuẩn bị tốt cho kỳ thi mà còn giúp tôi nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong thực tế. Sự hỗ trợ tận tình và các tài liệu học tập phong phú từ Trung tâm đã giúp tôi đạt được chứng chỉ HSK mà tôi kỳ vọng.”
  6. Đỗ Minh Tâm – Học viên lớp HSK 7
    “Trung tâm Chinese Master đã cung cấp cho tôi một khóa học luyện thi HSK 7 rất chất lượng. Thầy Nguyễn Minh Vũ có phương pháp giảng dạy rất hiệu quả và thân thiện. Các buổi học được tổ chức rất tốt với nhiều bài tập thực hành, giúp tôi ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi một cách tốt nhất. Tôi cảm thấy rất tự tin với khả năng tiếng Trung của mình sau khi hoàn thành khóa học.”
  7. Bùi Thị Lan – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master thực sự đã giúp tôi đạt được mục tiêu của mình. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên đã cung cấp một chương trình học rất toàn diện và chuyên sâu. Các bài học được thiết kế phù hợp với yêu cầu của kỳ thi, và sự hỗ trợ tận tình từ các giảng viên đã giúp tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình học tập. Tôi rất hài lòng với kết quả cuối cùng.”
  8. Lâm Thanh Thảo – Học viên lớp HSK 7-8
    “Trung tâm Chinese Master đã mang đến một khóa học luyện thi HSK 7-8 rất chất lượng. Các giảng viên rất nhiệt tình và có kinh nghiệm dạy học tốt. Các tài liệu học tập được cung cấp đầy đủ và rất hữu ích cho việc ôn luyện. Tôi đánh giá cao phương pháp giảng dạy và sự hỗ trợ từ Thầy Nguyễn Minh Vũ. Khóa học đã giúp tôi cải thiện kỹ năng tiếng Trung và đạt được chứng chỉ HSK như mong đợi.”
  9. Phan Thị Mai – Học viên lớp HSK 8
    “Khóa luyện thi HSK 8 tại Trung tâm Chinese Master là một trải nghiệm học tập tuyệt vời. Chương trình học rất chi tiết và được thiết kế phù hợp với yêu cầu của kỳ thi. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi hiểu rõ các kiến thức cần thiết và cung cấp nhiều bài tập thực hành. Sự tận tâm và chuyên nghiệp của Thầy và đội ngũ giảng viên đã giúp tôi đạt được kết quả tốt trong kỳ thi HSK.”
  10. Trí Đức – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa học luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Các buổi học được tổ chức rất hiệu quả, và sự hỗ trợ từ Thầy Nguyễn Minh Vũ rất tận tình. Các tài liệu học tập rất phong phú và sát với thực tế. Tôi rất hài lòng với sự chuẩn bị của mình và cảm thấy tự tin khi bước vào kỳ thi HSK.”

Những đánh giá từ các học viên lớp luyện thi HSK 789 tại Trung tâm tiếng Trung Chinese Master một lần nữa khẳng định chất lượng đào tạo và sự chuyên nghiệp của Thầy Nguyễn Minh Vũ cùng đội ngũ giảng viên. Khóa học không chỉ giúp học viên nâng cao kiến thức và kỹ năng tiếng Trung mà còn chuẩn bị tốt cho kỳ thi chứng chỉ HSK với các phương pháp giảng dạy hiệu quả và tài liệu học tập phong phú. Trung tâm Chinese Master tiếp tục là lựa chọn hàng đầu cho những ai nghiêm túc trong việc học và thi chứng chỉ tiếng Trung.

  1. Võ Thanh Bình – Học viên lớp HSK 8
    “Khóa luyện thi HSK 8 tại Trung tâm Chinese Master đã thực sự giúp tôi đạt được mục tiêu của mình. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã thiết kế chương trình học rất bài bản và chi tiết. Các bài giảng không chỉ giúp tôi củng cố kiến thức mà còn cung cấp các mẹo và chiến lược thi cử hữu ích. Tôi cảm thấy mình đã chuẩn bị rất tốt cho kỳ thi nhờ vào sự hỗ trợ tận tình từ Trung tâm.”
  2. Nguyễn Thị Kim – Học viên lớp HSK 7-9
    “Trung tâm Chinese Master cung cấp một khóa học luyện thi HSK 7-9 rất toàn diện. Sự tận tâm và chuyên môn của Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi tiến bộ rõ rệt. Chương trình học được thiết kế rất hợp lý, và các bài kiểm tra mô phỏng kỳ thi rất hữu ích. Tôi cảm thấy tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt được kết quả như mong đợi.”
  3. Lê Thị Hồng – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa học luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master đã vượt qua mọi kỳ vọng của tôi. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên cung cấp một môi trường học tập rất tích cực và hỗ trợ. Các bài học được tổ chức rất khoa học, và tài liệu học tập được cập nhật thường xuyên. Tôi cảm thấy rất hài lòng với kết quả của mình và rất biết ơn sự hỗ trợ từ Trung tâm.”
  4. Phạm Văn Tài – Học viên lớp HSK 7
    “Khóa luyện thi HSK 7 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi nâng cao trình độ tiếng Trung một cách đáng kể. Thầy Nguyễn Minh Vũ có cách dạy rất hiệu quả và dễ hiểu. Các bài học và bài tập thực hành rất sát với cấu trúc đề thi, giúp tôi làm quen với các dạng bài khác nhau. Tôi rất hài lòng với kết quả đạt được và sự hỗ trợ từ Trung tâm.”
  5. Hà Thị Hương – Học viên lớp HSK 8-9
    “Trung tâm Chinese Master đã cung cấp một khóa học luyện thi HSK 8-9 rất chất lượng. Chương trình học được thiết kế rất chi tiết và bao quát, giúp tôi chuẩn bị tốt cho cả hai cấp độ thi. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên rất nhiệt tình và hỗ trợ tôi rất nhiều trong việc cải thiện kỹ năng. Khóa học đã giúp tôi tự tin hơn và đạt được chứng chỉ HSK như mong đợi.”
  6. Đặng Thanh Xuân – Học viên lớp HSK 7
    “Khóa luyện thi HSK 7 tại Trung tâm Chinese Master là một sự đầu tư rất xứng đáng. Các bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ rất dễ hiểu và cung cấp nhiều thông tin hữu ích. Trung tâm cung cấp nhiều tài liệu học tập và bài tập thực hành giúp tôi ôn luyện hiệu quả. Tôi rất hài lòng với sự chuẩn bị của mình và kết quả cuối cùng.”
  7. Nguyễn Văn Đạt – Học viên lớp HSK 9
    “Lớp luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi đạt được chứng chỉ mà tôi mong muốn. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp một chương trình học rất chi tiết và thực tế. Các bài học rất phong phú và hỗ trợ tôi rất nhiều trong việc ôn tập. Tôi cảm thấy rất tự tin với khả năng tiếng Trung của mình nhờ vào sự hỗ trợ từ Trung tâm.”
  8. Trương Thị Thanh – Học viên lớp HSK 8
    “Khóa học luyện thi HSK 8 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi làm quen với cấu trúc kỳ thi và cải thiện kỹ năng tiếng Trung của mình. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên rất nhiệt tình và có phương pháp giảng dạy rất hiệu quả. Tôi cảm thấy sự chuẩn bị của mình rất tốt và đạt được kết quả như mong đợi trong kỳ thi.”
  9. Vũ Thị Thu – Học viên lớp HSK 7-9
    “Trung tâm Chinese Master đã cung cấp cho tôi một khóa học luyện thi HSK 7-9 rất toàn diện và hiệu quả. Chương trình học được thiết kế rất hợp lý, từ việc củng cố kiến thức cơ bản đến luyện tập các kỹ năng nâng cao. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên rất tận tâm và hỗ trợ tôi rất nhiều trong việc ôn tập. Tôi rất hài lòng với kết quả đạt được.”
  10. Lê Văn Khải – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi chuẩn bị rất tốt cho kỳ thi. Thầy Nguyễn Minh Vũ và các giảng viên đã tạo ra một môi trường học tập rất tích cực và hỗ trợ. Các bài học được tổ chức khoa học và tài liệu học tập rất phong phú. Tôi cảm thấy rất tự tin và hài lòng với kết quả thi của mình.”

Những phản hồi từ các học viên lớp luyện thi HSK 789 tại Trung tâm tiếng Trung Chinese Master không chỉ chứng tỏ chất lượng đào tạo của Trung tâm mà còn khẳng định sự cam kết và tận tâm của Thầy Nguyễn Minh Vũ cùng đội ngũ giảng viên. Khóa học đã giúp học viên nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi HSK. Trung tâm Chinese Master tiếp tục là lựa chọn hàng đầu cho những ai mong muốn đạt được chứng chỉ tiếng Trung và cải thiện trình độ ngôn ngữ của mình.

  1. Nguyễn Hải Linh – Học viên lớp HSK 8
    “Khóa luyện thi HSK 8 tại Trung tâm Chinese Master đã cung cấp cho tôi một nền tảng vững chắc để chuẩn bị cho kỳ thi. Thầy Nguyễn Minh Vũ có cách giảng dạy rất rõ ràng và dễ hiểu, giúp tôi tiếp cận kiến thức một cách hiệu quả. Các bài tập thực hành và kiểm tra mô phỏng rất hữu ích, giúp tôi tự tin hơn khi thi. Tôi rất hài lòng với sự chuẩn bị và kết quả đạt được.”
  2. Trần Thanh Hải – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi hoàn thiện các kỹ năng tiếng Trung của mình. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên đã tạo ra một môi trường học tập rất tích cực và hỗ trợ. Chương trình học được thiết kế chi tiết và bao quát, giúp tôi chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tôi rất cảm kích sự hỗ trợ và nhiệt tình từ Trung tâm.”
  3. Lê Văn Minh – Học viên lớp HSK 7
    “Khóa luyện thi HSK 7 tại Trung tâm Chinese Master đã mang lại cho tôi nhiều giá trị học tập. Thầy Nguyễn Minh Vũ có phương pháp giảng dạy rất hiệu quả và dễ tiếp thu. Các bài giảng và tài liệu học tập được cung cấp đầy đủ, giúp tôi nắm bắt kiến thức một cách nhanh chóng. Tôi rất hài lòng với kết quả và sự hỗ trợ từ Trung tâm.”
  4. Đỗ Thị Nhung – Học viên lớp HSK 8-9
    “Khóa luyện thi HSK 8-9 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi cải thiện kỹ năng tiếng Trung đáng kể. Chương trình học được thiết kế rất hợp lý, với các bài học và bài tập thực hành phù hợp. Thầy Nguyễn Minh Vũ và các giảng viên rất nhiệt tình và hỗ trợ tôi rất nhiều trong việc ôn tập. Tôi rất hài lòng với kết quả đạt được và sự chuẩn bị từ Trung tâm.”
  5. Nguyễn Thị Tuyết – Học viên lớp HSK 7
    “Trung tâm Chinese Master đã cung cấp cho tôi một khóa học luyện thi HSK 7 rất chất lượng. Thầy Nguyễn Minh Vũ có phương pháp dạy học rất hiệu quả và dễ hiểu. Các bài học được tổ chức một cách khoa học, giúp tôi nắm bắt kiến thức nhanh chóng và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tôi cảm thấy rất tự tin với khả năng tiếng Trung của mình nhờ vào sự hỗ trợ từ Trung tâm.”
  6. Phạm Minh Tuấn – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi đạt được chứng chỉ mà tôi mong muốn. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên đã cung cấp một chương trình học rất chi tiết và hiệu quả. Các tài liệu học tập và bài kiểm tra thực hành rất hữu ích trong việc ôn luyện. Tôi rất hài lòng với kết quả thi và sự chuẩn bị từ Trung tâm.”
  7. Trương Thị Bích – Học viên lớp HSK 7-8
    “Khóa luyện thi HSK 7-8 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi nắm vững các kiến thức và kỹ năng cần thiết. Các bài học được thiết kế rất chi tiết và sát với cấu trúc đề thi. Thầy Nguyễn Minh Vũ và các giảng viên luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc. Tôi rất hài lòng với kết quả đạt được và cảm ơn Trung tâm đã giúp tôi hoàn thành mục tiêu học tập.”
  8. Hà Thị Linh – Học viên lớp HSK 8
    “Khóa luyện thi HSK 8 tại Trung tâm Chinese Master là một trải nghiệm học tập tuyệt vời. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã tạo ra một chương trình học rất hiệu quả và dễ tiếp thu. Các bài tập thực hành và tài liệu học tập rất phong phú và phù hợp với kỳ thi. Tôi cảm thấy tự tin hơn khi bước vào kỳ thi nhờ vào sự chuẩn bị từ Trung tâm.”
  9. Nguyễn Thị Hòa – Học viên lớp HSK 9
    “Khóa luyện thi HSK 9 tại Trung tâm Chinese Master đã giúp tôi chuẩn bị rất tốt cho kỳ thi. Chương trình học được thiết kế rất chi tiết và bao quát, với các bài học và bài tập thực hành sát với thực tế. Thầy Nguyễn Minh Vũ và đội ngũ giảng viên đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong việc ôn tập. Tôi rất hài lòng với kết quả và sự chuẩn bị từ Trung tâm.”
  10. Vũ Thị Mai – Học viên lớp HSK 7
    “Trung tâm Chinese Master đã cung cấp cho tôi một khóa học luyện thi HSK 7 rất chất lượng. Các bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ rất dễ hiểu và hiệu quả. Trung tâm cung cấp nhiều tài liệu học tập và bài kiểm tra thực hành, giúp tôi ôn luyện và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tôi rất hài lòng với kết quả đạt được và sự hỗ trợ tận tình từ Trung tâm.”

Những đánh giá từ các học viên lớp luyện thi HSK 789 tại Trung tâm tiếng Trung Chinese Master tiếp tục khẳng định sự xuất sắc của chương trình đào tạo và sự tận tâm của Thầy Nguyễn Minh Vũ cùng đội ngũ giảng viên. Với các phương pháp giảng dạy hiệu quả, tài liệu học tập phong phú và sự hỗ trợ tận tình, Trung tâm Chinese Master đã giúp học viên đạt được kết quả mong đợi trong kỳ thi HSK và nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Trung tâm tiếp tục là sự lựa chọn hàng đầu cho những ai nghiêm túc trong việc học và thi chứng chỉ tiếng Trung.

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ 9 quyển phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 1 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 2 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 3 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 4 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 5 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 6 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 7 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 8 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 9 là Nguyễn Minh Vũ

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân uy tín tại Hà Nội

Hotline 090 468 4983

ChineMaster Cơ sở 1: Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Ngã Tư Sở – Royal City)
ChineMaster Cơ sở 6: Số 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 7: Số 168 Nguyễn Xiển Phường Hạ Đình Quận Thanh Xuân Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 8: Ngõ 250 Nguyễn Xiển Phường Hạ Đình Quận Thanh Xuân Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 9: Ngõ 80 Lê Trọng Tấn, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Website tuvungtiengtrung.com

RELATED ARTICLES

Most Popular

Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!