Mục lục
Lớp học tiếng Trung Taobao 1688 Tmall Thầy Vũ
Học tiếng Trung Taobao 1688 bài 3, để nâng cao thêm kiến thức tiếng Trung ở lĩnh vực order hàng Taobao 1688 Tmall, các bạn học viên hãy chủ động tham khảo toàn bộ tài liệu mà Thầy Vũ đăng tải trên hệ thống ChineMaster nhé. Lượng kiến thức Thầy Vũ chia sẻ từ cơ bản đến nâng cao, phân bổ đầy đủ ở các tiết học giúp các bạn học viên tiếp thu nhanh những gì mà Thầy Vũ đã chia sẻ. Nếu các bạn muốn nắm bắt được phương pháp nhập hàng Taobao đúng cách thì ngay từ bây giờ hãy chủ động tham gia đầy đủ những buổi học của Thầy Vũ được cập nhật mỗi ngày trên Website, Skype, Tumblr, Pinterest, Twitter của trung tâm ChineMaster. Các bạn học viên muốn bổ sung thêm kiến thức tiếng Trung ở lĩnh vực nào đều có thể tìm kiếm một cách dễ dàng trên hệ thống ChineMaster từ chuyên đề HSK, HSKK, giao tiếp đến cả tiếng Trung thương mại, các bạn hãy dowload tài liệu tương ứng để luyện tập mỗi ngày. Thầy Vũ mong rằng những bộ giáo trình đó có thể giúp ích cho các bạn học viên trong thời gian sắp tới.
Tất cả những thông tin cần thiết liên quan đến khóa học nhập hàng Taobao của Th.s Nguyễn Minh Vũ đều ở link bên dưới, các bạn học viên hãy nhanh chóng đăng ký cho mình một khóa học thích hợp để được đồng hành cùng ChineMaster nhé.
Khóa học oder Taobao Pinduoduo 1688 Tmall
Để hiểu hơn về trung tâm tiếng Trung ChineMaster CS1 và CS2 các bạn học viên hãy ấn ngay vào link bên dưới, tổng hợp tất cả những gì liên quan đến ChineMaster Thầy Vũ đều đã chia sẻ ở nội dung bài viết các bạn học viên hãy chú ý theo dõi nhé.
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster tại Hà Nội
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster tại TPHCM
Thầy Vũ đã sáng tạo ra bộ gõ tiếng Trung SoGou ở phiên bản tốt nhất cho các bạn sử dụng hoàn toàn miễn phí, chúng ta hãy ấn vào link bên dưới và dowload theo hướng dẫn cụ thể của Thầy Vũ nhé.
Dowload miễn phí bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin
Các bạn học viên có thể sử dụng Skype để học tiếng Trung online cùng trung tâm tiếng Trung ChineMaster, thông tin các khóa học tiếng Trung trên Skype được Thầy Vũ cung cấp chi tiết cho chúng ta ở link bên dưới các bạn học viên hãy tham khảo thêm nhé.
Tự học tiếng Trung online thông qua Skype ChineMaster
Để củng cố lại kiến thức cũ trước khi vào bài mới các bạn hãy viên hãy ấn ngay vào link bên dưới nhé.
Học tiếng Trung Taobao 1688 bài 2
Sau đây là nội dung chi tiết bài giảng tiếng Trung online Thầy Vũ, chúng ta hãy cùng theo dõi chi tiết ở ngay bên dưới nhé.
Chuyên đề Học tiếng Trung Taobao 1688 bài 3
Toàn bộ tài liệu do Thầy Vũ biên soạn Học tiếng Trung Taobao 1688 bài 3 ChineMaster
Học tiếng Trung Taobao 1688 bài 3 là giáo án dạy học trực tuyến mới nhất hôm nay của ThS Nguyễn Minh Vũ chuyên đào tạo kiến thức chuyên về lĩnh vực nhập hàng Trung Quốc tận gốc từ các nguồn hàng ở nhà xưởng Trung Quốc. Đây là những kiến thức dành cho dân buôn bán và dân kinh doanh, do đó, bạn nào chỉ muốn học tiếng Trung để du học Trung Quốc hoặc đi làm các công ty liên quan đến tiếng Trung thì những kiến thức này sẽ không phù hợp với các bạn. Chuyên mục này chỉ tổng hợp và lưu trữ tất cả tài liệu học tiếng Trung đi buôn và học tiếng Trung để trở thành dân buôn và tay buôn. Vì vậy những từ vựng tiếng Trung và ngữ pháp tiếng Trung mà Thầy Vũ chia sẻ cho chúng ta trong các bài giảng trên kênh này đều rất đặc biệt và chỉ những ai làm con buôn hay thương nhân mới có thể thấu hiểu được giá trị của kiến thức. Còn ai mà vẫn đang ở nhà ăn bám hoặc vẫn còn đang ở trong vùng an toàn được bao bọc bởi các thế hệ trước thì vui lòng bỏ qua phần này. Đây chính là tài liệu học nhập hàng taobao 1688 tmall pinduoduo được Thầy Vũ bỏ ra rất nhiều thời gian cũng như thời gian và công sức mới có thể thiết kế ra các giáo án bài giảng trực tuyến này cho chúng ta. Vì vậy các bạn hãy chia sẻ website học tiếng Trung đặt hàng taobao 1688 tmall pinduoduo này tới những người bạn xung quanh chúng ta cùng vào học nhé.
美国早产婴儿的比率六年来首次下降,但专家警告说,这不是值得庆祝的事情,因为母婴健康危机仍然存在。
根据专注于改善孕妇和婴儿健康的非营利组织 March of Dimes 周一发布的一份报告,美国的早产率从 2019 年的 10.2% 下降 0.1% 至 2020 年的 10.1%。
报告称,即使有所下降,美国——每 10 个婴儿中就有 1 个早产——其早产率仍保持在“C-”级。
该报告还发现,过去一年黑人和美洲印第安人/阿拉斯加原住民的早产率有所增加,与白人妇女相比,他们早产的可能性高出 60%。
“我认为了解早产问题非常重要,我们在健康和公平方面仍然存在重大问题,我们仍然有太多的妇女比其他人更容易早产,”斯泰西 D. March of Dimes 总裁兼首席执行官斯图尔特。 “所以我们不认为这张成绩单是真正庆祝的理由。”
“这只是意味着我们还有很多工作要做,尤其是在受影响最大的社区,”她说。
根据 March of Dimes 的数据,除了今年有所增加之外,自 2014 年以来,黑人的早产率增加了近 8%,美洲印第安人/阿拉斯加原住民的早产率增加了 11%。
根据疾病控制和预防中心 (CDC) 的说法,早产或早产是指在怀孕 37 周之前发生的任何分娩。
据疾病预防控制中心称,早产婴儿的死亡率和残疾率更高,包括呼吸问题、脑瘫、喂养困难、发育迟缓以及视力和听力问题。
导致孕妇早产的原因并不总是已知的,但风险因素包括从早产史到压力和药物滥用到社会经济因素,如 35 岁以上、低收入和黑人等所有因素,据CDC称。
孕产妇胎儿医学专家兼联合主任米雷拉·穆拉德 (Mirella Mourad) 医学博士表示,近年来一个新兴的研究领域已经发展起来,以研究为什么孕妇的种族,尤其是黑人和美洲印第安人/阿拉斯加原住民,会发挥作用。纽约长老会/哥伦比亚大学欧文医学中心早产预防中心。
“我们才刚刚开始深入了解为什么有色人种女性面临的风险增加,而在此之前,这只是一个风险因素,”她说。 “现在我们可以自信地说,社会经济地位或基线健康、教育水平的差异并不能解释整个情况。”
穆拉德继续说:“这是一个很好的结论,这样我们就可以关注其他因素和最近成为重点的事情,比如与种族主义相关的压力和制度性种族主义领域。”
除了种族之外,March of Dimes 的成绩单还显示了基于人们居住地的早产率差异。
13 个州的早产率有所上升,其中阿拉巴马州、阿肯色州、路易斯安那州、密西西比州、南卡罗来纳州、西弗吉尼亚州和波多黎各获得“F”分,这意味着他们的早产率达到 11.5% 或更高。
只有佛蒙特州以 7.7% 的早产率获得了“A”级。
根据March of Dimes的数据,总体而言,南部各州、阿巴拉契亚州和西部各州的部分地区脆弱程度更高。
斯图尔特说,成绩单着眼于社会脆弱性,比如一个人的住所,因为他们可以促进孕产妇健康,这也在早产中发挥作用。
“我们知道我们每个人的生活方式,健康的社会决定因素,是我们整体健康的主要决定因素,”她说。 “因此,无论母亲是否有机会获得医疗保健,她们是否生活在安全的社区,是否能够获得良好的营养,是否能够获得医疗保健,如果缺乏这些,这些问题肯定会增加母亲健康的风险下降,有时会导致早产。”
今年的成绩单 – 每年 11 月发布,即全国早产意识月 – 也首次关注低风险剖腹产,由 March of Dimes 定义为孕妇至少 37 岁时进行的剖腹产怀孕数周,之前没有生育过。
根据该报告,美国 2020 年的低风险剖腹产率为 25.6%,比世界卫生组织 (WHO) 认为的剖腹产理想率的最大值高出约 10 个百分点。
“我们将有关低风险剖腹产的信息作为考虑孕产妇整体健康状况的一种方式,”斯图尔特说,并指出剖腹产与产妇发病风险增加和新生儿重症监护病房入院率增加有关。
Giáo án học tiếng Trung nhập hàng Trung Quốc tận gốc hôm nay sẽ cung cấp thêm cho chúng ta không hề ít các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thiết yếu và cực kỳ cơ bản để có thể tự giao dịch và làm việc được với các chủ shop taobao 1688 tmall pinduoduo. Vì vậy các bạn hãy thật tập trung xem video bài giảng của lớp Học tiếng Trung Taobao 1688 bài 3 hôm nay nhé.
Měiguó zǎochǎn yīng’ér de bǐlǜ liù niánlái shǒucì xiàjiàng, dàn zhuānjiā jǐnggào shuō, zhè bùshì zhídé qìngzhù de shìqíng, yīnwèi mǔ yīng jiànkāng wéijī réngrán cúnzài.
Gēnjù zhuānzhù yú gǎishàn yùnfù hé yīng’ér jiànkāng de fēi yínglì zǔzhī March of Dimes zhōuyī fà bù de yī fèn bàogào, měiguó de zǎochǎn shuài cóng 2019 nián de 10.2% Xiàjiàng 0.1% Zhì 2020 nián de 10.1%.
Bàogào chēng, jíshǐ yǒu suǒ xiàjiàng, měiguó——měi 10 gè yīng’ér zhōng jiù yǒu 1 gè zǎochǎn——qí zǎochǎn lǜ réng bǎochí zài “C-” jí.
Gāi bàogào hái fāxiàn, guòqù yī nián hēirén hé měizhōu yìndì’ān rén/ālāsījiā yuán zhùmín de zǎochǎn lǜ yǒu suǒ zēngjiā, yǔ báirén fùnǚ xiāng bǐ, tāmen zǎochǎn de kěnéng xìng gāo chū 60%.
“Wǒ rènwéi liǎojiě zǎochǎn wèntí fēicháng zhòngyào, wǒmen zài jiànkāng hé gōngpíng fāngmiàn réngrán cúnzài zhòngdà wèntí, wǒmen réngrán yǒu tài duō de fùnǚ bǐ qítā rén gèng róngyì zǎochǎn,” sī tàixī D. March of Dimes zǒngcái jiān shǒuxí zhíxíng guān sītú’ěrtè. “Suǒyǐ wǒmen bù rènwéi zhè zhāng chéngjī dān shì zhēnzhèng qìngzhù de lǐyóu.”
“Zhè zhǐshì yìwèizhe wǒmen hái yǒu hěnduō gōngzuò yào zuò, yóuqí shì zài shòu yǐngxiǎng zuìdà de shèqū,” tā shuō.
Gēnjù March of Dimes de shùjù, chúle jīnnián yǒu suǒ zēngjiā zhī wài, zì 2014 nián yǐlái, hēirén de zǎochǎn lǜ zēngjiā liǎo jìn 8%, měizhōu yìndì’ān rén/ālāsījiā yuán zhùmín de zǎochǎn lǜ zēngjiāle 11%.
Gēnjù jíbìng kòngzhì hé yùfáng zhōngxīn (CDC) de shuōfǎ, zǎochǎn huò zǎochǎn shì zhǐ zài huáiyùn 37 zhōu zhīqián fāshēng de rènhé fēnmiǎn.
Jù jíbìng yùfáng kòngzhì zhōngxīn chēng, zǎochǎn yīng’ér de sǐwáng lǜ hé cánjí lǜ gèng gāo, bāokuò hūxī wèntí, nǎotān, wèiyǎng kùnnán, fāyù chíhuǎn yǐjí shìlì hé tīnglì wèntí.
Dǎozhì yùnfù zǎochǎn de yuányīn bìng bù zǒng shì yǐ zhī de, dàn fēngxiǎn yīnsù bāokuò cóng zǎochǎn shǐ dào yālì hé yàowù lànyòng dào shèhuì jīngjì yīnsù, rú 35 suì yǐshàng, dī shōurù hé hēirén děng suǒyǒu yīnsù, jù CDC chēng.
Yùn chǎnfù tāi’ér yīxué zhuānjiā jiān liánhé zhǔrèn mǐ léi lā·mù lā dé (Mirella Mourad) yīxué bóshì biǎoshì, jìnnián lái yīgè xīnxīng de yánjiū lǐngyù yǐjīng fāzhǎn qǐlái, yǐ yánjiū wèishéme yùnfù de zhǒngzú, yóuqí shì hēirén hé měizhōu yìndì’ān rén/ālāsījiā yuán zhùmín, huì fāhuī zuòyòng. Niǔyuē zhǎnglǎo huì/gēlúnbǐyǎ dàxué ōuwén yīxué zhōngxīn zǎochǎn yùfáng zhōngxīn.
“Wǒmen cái gānggāng kāishǐ shēnrù liǎojiě wèishéme yǒusè rén zhǒng nǚxìng miànlín de fēngxiǎn zēngjiā, ér zài cǐ zhīqián, zhè zhǐshì yīgè fēngxiǎn yīnsù,” tā shuō. “Xiànzài wǒmen kěyǐ zìxìn de shuō, shèhuì jīngjì dìwèi huò jīxiàn jiànkāng, jiàoyù shuǐpíng de chāyì bìng bùnéng jiěshì zhěnggè qíngkuàng.”
Mù lā dé jìxù shuō:“Zhè shì yīgè hěn hǎo de jiélùn, zhèyàng wǒmen jiù kěyǐ guānzhù qítā yīnsù hé zuìjìn chéngwéi zhòngdiǎn de shìqíng, bǐrú yǔ zhǒngzú zhǔyì xiāngguān de yālì hé zhìdù xìng zhǒngzú zhǔyì lǐngyù.”
Chúle zhǒngzú zhī wài,March of Dimes de chéngjī dān hái xiǎnshìle jīyú rénmen jūzhù dì de zǎochǎn lǜ chāyì.
13 Gèzhōu de zǎochǎn lǜ yǒu suǒ shàngshēng, qízhōng ālā bā mǎ zhōu, ākěnsè zhōu, lùyìsī ān nàzhōu, mìxīxībǐ zhōu, nán kǎluóláinà zhōu, xī fújíníyǎ zhōu hé bōduōlígè huòdé “F” fēn, zhè yìwèizhe tāmen de zǎochǎn lǜ dádào 11.5% Huò gèng gāo.
Zhǐyǒu fúméngtè zhōu yǐ 7.7% De zǎochǎn lǜ huòdéle “A” jí.
Gēnjù March of Dimes de shùjù, zǒngtǐ ér yán, nánbù gèzhōu, ā bā lā qì yà zhōu hé xībù gè zhōu de bùfèn dìqū cuìruò chéngdù gèng gāo.
Sītú’ěrtè shuō, chéngjī dān zhuóyǎn yú shèhuì cuìruò xìng, bǐrú yīgèrén de zhùsuǒ, yīnwèi tāmen kěyǐ cùjìn yùn chǎnfù jiànkāng, zhè yě zài zǎochǎn zhōng fāhuī zuòyòng.
“Wǒmen zhīdào wǒmen měi gè rén de shēnghuó fāngshì, jiànkāng de shèhuì juédìng yīnsù, shì wǒmen zhěngtǐ jiànkāng de zhǔyào juédìng yīnsù,” tā shuō. “Yīncǐ, wúlùn mǔqīn shìfǒu yǒu jīhuì huòdé yīliáo bǎojiàn, tāmen shìfǒu shēnghuó zài ānquán de shèqū, shìfǒu nénggòu huòdé liánghǎo de yíngyǎng, shìfǒu nénggòu huòdé yīliáo bǎojiàn, rúguǒ quēfá zhèxiē, zhèxiē wèntí kěndìng huì zēngjiā mǔqīn jiànkāng de fēngxiǎn xiàjiàng, yǒushí huì dǎozhì zǎochǎn.”
Jīnnián de chéngjī dān – měinián 11 yuè fābù, jí quánguó zǎochǎn yìshí yuè – yě shǒucì guānzhù dī fēngxiǎn pōufùchǎn, yóu March of Dimes dìngyì wèi yùnfù zhìshǎo 37 suì shí jìnxíng de pōufùchǎn huáiyùn shù zhōu, zhīqián méiyǒu shēngyùguò.
Gēnjù gāi bàogào, měiguó 2020 nián de dī fēngxiǎn pōufùchǎn lǜ wèi 25.6%, Bǐ shìjiè wèishēng zǔzhī (WHO) rènwéi de pōufùchǎn lǐxiǎng lǜ de zuìdà zhí gāo chū yuē 10 gè bǎifēndiǎn.
“Wǒmen jiāng yǒuguān dī fēngxiǎn pōufùchǎn de xìnxī zuòwéi kǎolǜ yùn chǎnfù zhěngtǐ jiànkāng zhuàngkuàng de yī zhǒng fāngshì,” sītú’ěrtè shuō, bìng zhǐchū pōufùchǎn yǔ chǎnfù fābìng fēngxiǎn zēngjiā hé xīnshēng ér zhòngzhèng jiānhù bìngfáng rùyuàn lǜ zēng jiā yǒuguān.
Giáo án bài giảng đào tạo trực tuyến khóa học tiếng Trung order taobao 1688 tmall hôm nay là một bài tập nâng cao và luyện tập kỹ năng dịch thuật tiếng Trung cơ bản nhất thông qua các bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế.
Tỷ lệ trẻ sinh non ở Hoa Kỳ đã giảm lần đầu tiên trong sáu năm, nhưng các chuyên gia cảnh báo rằng đó không phải là nguyên nhân để ăn mừng, vì cuộc khủng hoảng sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh vẫn đang tồn tại.
Tỷ lệ sinh non ở Mỹ giảm 0,1% từ 10,2% vào năm 2019 xuống 10,1% vào năm 2020, theo một báo cáo được công bố hôm thứ Hai bởi March of Dimes, một tổ chức phi lợi nhuận tập trung vào việc cải thiện sức khỏe của người mang thai và trẻ sơ sinh.
Ngay cả khi giảm, Hoa Kỳ – nơi 1/10 trẻ sinh non – vẫn duy trì mức “C-” cho tỷ lệ sinh non của mình, theo báo cáo.
Và báo cáo cũng cho thấy tỷ lệ sinh non tăng trong năm qua đối với người da đen và thổ dân da đen / Mỹ Alaska, những người có nguy cơ sinh non cao hơn tới 60% so với phụ nữ da trắng.
Stacey D. cho biết: “Tôi nghĩ rằng điều thực sự quan trọng là phải hiểu rằng xung quanh vấn đề sinh non, chúng ta vẫn còn những vấn đề quan trọng về sức khỏe và sự bình đẳng, và chúng ta vẫn còn quá nhiều phụ nữ có khả năng sinh non cao hơn những người khác. Stewart, chủ tịch và giám đốc điều hành của March of Dimes. “Vì vậy, chúng tôi không xem phiếu điểm này là một lý do để thực sự ăn mừng.”
Bà nói: “Điều đó chỉ có nghĩa là chúng ta còn rất nhiều việc phải làm, đặc biệt là ở những cộng đồng bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
Ngoài mức tăng trong năm nay, tỷ lệ sinh non ở người Da đen đã tăng gần 8% kể từ năm 2014 và 11% đối với người bản địa Mỹ / Alaska, theo March of Dimes.
Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC), là bất kỳ ca sinh nào xảy ra trước khi thai được 37 tuần.
Trẻ sinh non có tỷ lệ tử vong và khuyết tật cao hơn, bao gồm các vấn đề về hô hấp, bại não, khó bú, chậm phát triển và các vấn đề về thị giác và thính giác, theo CDC.
Nguyên nhân khiến phụ nữ mang thai sinh sớm không phải lúc nào cũng được biết, nhưng các yếu tố nguy cơ bao gồm tất cả mọi thứ từ tiền sử sinh non, căng thẳng và lạm dụng chất kích thích đến các yếu tố kinh tế xã hội như trên 35 tuổi, có thu nhập thấp và da đen, Theo CDC.
Theo Mirella Mourad, MD, một chuyên gia y học thai nhi và đồng giám đốc của tổ chức Trung tâm Phòng ngừa Sinh non tại Trung tâm Y tế Irving thuộc Đại học NewYork-Presbyterian / Đại học Columbia.
Bà nói: “Chúng tôi mới bắt đầu đi sâu vào tìm hiểu lý do tại sao phụ nữ da màu lại có nguy cơ mắc bệnh cao hơn, nơi mà trước đây nó chỉ là một yếu tố nguy cơ”. “Bây giờ chúng tôi có thể tự tin nói rằng sự khác biệt về tình trạng kinh tế xã hội hoặc sức khỏe cơ bản, trình độ học vấn, không giải thích toàn bộ bức tranh.”
Mourad tiếp tục, “Đó là một mặt kết luận tốt cần đạt được, để chúng ta có thể tập trung vào các yếu tố khác và những thứ gần đây đã trở thành trọng tâm lớn, như các khu vực căng thẳng liên quan đến phân biệt chủng tộc và phân biệt chủng tộc có hệ thống.”
Ngoài vấn đề chủng tộc, báo cáo của March of Dimes cũng cho thấy sự chênh lệch về tỷ lệ sinh non dựa trên nơi mọi người sinh sống.
Tỷ lệ sinh non tăng ở 13 bang, với Alabama, Arkansas, Louisiana, Mississippi, Nam Carolina, Tây Virginia và Puerto Rico đạt điểm “F”, nghĩa là họ có tỷ lệ sinh non từ 11,5% trở lên.
Chỉ có bang Vermont đạt điểm “A” với tỷ lệ sinh non là 7,7%.
Nhìn chung, các bang phía Nam, Appalachia và các bang phía Tây có mức độ dễ bị tổn thương cao hơn, theo March of Dimes.
Stewart cho biết phiếu báo cáo xem xét tính dễ bị tổn thương xã hội, như nơi một người sống, bởi vì họ có thể đóng góp vào sức khỏe bà mẹ, cũng đóng một vai trò trong việc sinh non.
Bà nói: “Chúng tôi biết rằng bất kỳ ai trong chúng ta sống như thế nào, các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe, là yếu tố quyết định chính đến sức khỏe của chúng ta nói chung. “Vì vậy, dù người mẹ có được chăm sóc sức khỏe hay không, có được sống trong những khu dân cư an toàn hay không, được tiếp cận với dinh dưỡng tốt, được chăm sóc sức khỏe hay không, nếu thiếu những điều đó, những vấn đề đó chắc chắn có thể làm tăng nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe của người mẹ. suy giảm và đôi khi dẫn đến sinh non ”.
Phiếu báo cáo năm nay – được phát hành hàng năm vào tháng 11, Tháng Nhận thức về Sinh non Quốc gia – cũng lần đầu tiên xem xét các phần C có nguy cơ thấp, được March of Dimes xác định là một trường hợp diễn ra khi một người mang thai từ 37 tuổi trở lên. có thai nhiều tuần và chưa sinh con lần nào.
Theo báo cáo, tỷ lệ sinh mổ nguy cơ thấp vào năm 2020 ở Hoa Kỳ là 25,6%, cao hơn khoảng 10 điểm so với mức tối đa mà Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) coi là tỷ lệ lý tưởng cho các ca sinh mổ.
Stewart cho biết: “Chúng tôi đưa thông tin về sinh mổ nguy cơ thấp như một cách suy nghĩ về tình trạng sức khỏe tổng thể của bà mẹ,” Stewart cho biết, đồng thời lưu ý rằng sinh mổ có liên quan đến tăng nguy cơ mắc bệnh ở mẹ và tăng tỷ lệ nhập viện NICU.
Tiết học Học tiếng Trung Taobao 1688 bài 3 của chúng ta tìm hiểu hôm nay đến đây là kết thúc. Các bạn học viên hãy hoàn thành bài tập và tham khảo thêm nhiều kiến thức khác liên quan đến tiếng Trung trên hệ thống ChineMaster hoàn toàn miễn phí. Hẹn gặp lại các bạn học viên ở nội dung bài giảng hấp dẫn và thú vị vào ngày mai nhé.